Bạn có biết khối ngành STEM với sự góp mặt của các ngành Khoa học, Công nghệ, Kĩ thuật và Toán học, hàng năm thu hút hơn 400.000 sinh viên quốc tế tới du học Mỹ. Hơn 80% sinh viên châu Á chọn học ngành STEM, đã chứng tỏ sức hút và phản ánh xu hướng phát triển của thế giới hiện đại. Nếu bạn cũng là một trong 80% sinh viên lựa chọn STEM, bạn cần biết những điều sau…

1. STEM là gì và vai trò của STEM tại Mỹ
Thuật ngữ STEM là viết tắt của Science (khoa học), Technology (công nghệ), Engineering (kỹ thuật) và Mathematics (toán học). Nhóm ngành này được chính quyền Mỹ cực kì ưu tiên vì mang lại nhiều cơ hội việc làm, cũng như đóng góp nhiều cải tiến cho đất nước. Ngày nay, sinh viên tốt nghiệp nhóm STEM đóng vai trò quan trọng giúp Mỹ gia tăng lợi thế cạnh tranh trên nền kinh tế toàn cầu.

Ngành STEM và vai trò của STEM tại Mỹ

2. Học ngành STEM ở đâu?
Là một sinh viên quốc tế, các bạn chỉ được phép nhập học tại trường được chứng nhận bởi SEVP. STEM là nhóm ngành phổ biến, do đó được giảng dạy rộng rãi tại các trường Đại học, Cao đẳng hệ 4 năm, cũng như hầu hết các trường Cao đẳng cộng đồng tại Mỹ. Một vài trường nghề cũng có đào tạo các ngành này. Điều quan trọng là hãy nghiên cứu, tìm những ngôi trường mà bạn thích, vừa có chương trình học chất lượng mà lại có yêu cầu đầu vào phù hợp với khả năng của bản thân
bạn.

3. STEM bao gồm các ngành học nào?
Từ năm 2012, nhằm thu hút nhiều sinh viên giỏi đến từ các nước trên thế giới, Bộ An Ninh Nội Địa của Mỹ đã mở rộng danh sách các ngành học trực thuộc nhóm STEM. Một số ngành được bổ sung trong danh sách mới này bao gồm Pharmaceutical sciences (Khoa học dược), Econometrics (Toán kinh tế) và Quantitative economics (Kinh tế lượng). 

4. Đảm bảo duy trì tình trạng cư trú (immigration status) khi làm việc tại phòng thí nghiệm
Nhiều khóa học STEM yêu cầu sinh viên phải làm việc trong phòng nghiên cứu chẳng hạn như thu thập các mẫu vật, dữ liệu, tiến hành quan sát, thử nghiệm. Để đảm bảo công việc có ảnh hưởng đến tình trạng cư trú hay không, hãy hỏi kĩ trường về những yêu cầu của toàn khóa học, đặc biệt đối với những chương trình đào tạo bậc cao vì chúng thường có nhiều yêu cầu khác biệt so với chương trình cử nhân.

5. Học đi đôi với hành
Mỹ cho phép sinh viên quốc tế ở lại làm việc trong vòng 12 tháng theo chương trình thực tập OPT (Optional Training Program) sau khi kết thúc khóa học. Riêng đối với nhóm ngành STEM thì được Mỹ ưu ái hơn, sau khi hoàn tất 1 năm OPT hậu tốt nghiệp, các bạn có thể nộp đơn xin kéo dài thời gian OPT thêm 24 tháng nữa (Như vậy tổng thời gian để ở lại Mỹ sẽ là 3 năm!)

Để tham gia vào chương trình OPT, trước hết bạn cần có một bằng Cử nhân, hoặc Thạc sĩ, Tiến sĩ với ngành học nằm trong danh sách STEM mà The Tree Academy đã liệt kê ở trên. Yêu cầu thứ 2, công ty thuê bạn phải sử dụng chương trình E-verify. Thêm vào đó, bạn sẽ phải nộ đơn xin giấy phép làm việc từ Sở Di Trú và Nhập Tịch Hoa Kỳ (USCIS) và trả một khoản phí nhỏ.

Các bạn có thể tham khảo trên website của Bộ An Ninh Nội Địa về du học Mỹ (http://studyinthestates.dhs.gov/school-search) để tìm hiểu thêm về các trường đào tạo nhóm ngành STEM tại Mỹ, hoặc tham khảo quy định về việc kéo dài thời gian OPT cho nhóm ngành STEM (https://www.uscis.gov/working-united-states/students-and-exchangevisitors/students-and-employment/stem-opt).

6. 10 ngành STEM có giá trị nhất

Information technology Công nghệ thông tin

- Tính khả dụng của giáo dục: 93.44
- Khả năng chi trả của giáo dục: 72.13
- Chỉ số kiếm tiền: 92.62
- Cơ hội việc làm: 99.18

Computer Systems Networking and Telecommunications - Hệ thống Mạng máy tính và Viễn thông

- Tính khả dụng của giáo dục: 90.16
- Khả năng chi trả của giáo dục: 86.07
- Chỉ số kiếm tiền: 77.05
- Cơ hội việc làm: 94.26

Computer and Information Systems Security - Máy tính và An ninh hệ thống thông tin

- Tính khả dụng của giáo dục: 89.34
- Khả năng chi trả của giáo dục: 76.23
- Chỉ số kiếm tiền: 82.79
- Cơ hội việc làm: 93.44

Computer and Information Sciences - Khoa học máy tính và thông tin

- Tính khả dụng của giáo dục: 96.72
- Khả năng chi trả của giáo dục: 56.56
- Chỉ số kiếm tiền: 67.21
- Cơ hội việc làm: 86.89

Multimedia and Information Resources Design - Đa phương tiện và Thiết kế tài nguyên thông tin

- Tính khả dụng của giáo dục: 87.70
- Khả năng chi trả của giáo dục: 78.69
- Chỉ số kiếm tiền: 32.79
- Cơ hội việc làm: 74.59

Engineering - Kỹ sư

- Tính khả dụng của giáo dục: 88.52
- Khả năng chi trả của giáo dục: 61.48
- Chỉ số kiếm tiền: 94.26
- Cơ hội việc làm: 39.34

Computer Engineering - Kỹ sư máy tính

- Tính khả dụng của giáo dục: 82.79
- Khả năng chi trả của giáo dục: 36.07
- Chỉ số kiếm tiền: 90.16
- Cơ hội việc làm: 87.70

Data Modeling/Warehousing and Database Administration - Quản lý cơ sở dữ liệu và mẫu dữ liệu

- Tính khả dụng của giáo dục: 32.79
- Khả năng chi trả của giáo dục: 94.26
- Chỉ số kiếm tiền: 81.15
- Cơ hội việc làm: 88.52

Biological and Physical Sciences - Khoa học vật lý và sinh học

- Tính khả dụng của giáo dục: 85.25
- Khả năng chi trả của giáo dục: 67.21
- Chỉ số kiếm tiền: 99.18
- Cơ hội việc làm: 18.03

Computer Systems Analysis - Phân tích hệ thống máy tính

- Tính khả dụng của giáo dục: 64.75
- Khả năng chi trả của giáo dục: 59.02
- Chỉ số kiếm tiền: 62.30
- Cơ hội việc làm: 91.98

Civil Engineering - Kỹ thuật dân dụng

- Tính khả dụng của giáo dục: 81.15
- Khả năng chi trả của giáo dục: 37.70
- Chỉ số kiếm tiền: 86.07
- Cơ hội việc làm: 82.79

Computer Support - Kỹ thuật dân dụng

- Tính khả dụng của giáo dục: 68.85
- Khả năng chi trả của giáo dục: 88.52
- Chỉ số kiếm tiền: 58.20
- Cơ hội việc làm: 43.44

Surveying - Trắc địa

- Tính khả dụng của giáo dục: 56.56
- Khả năng chi trả của giáo dục: 93.44
- Chỉ số kiếm tiền: 49.18
- Cơ hội việc làm: 68.85

Applied Horticulture/Horticulture Operations - Điều hành trồng trọt và ứng dụng trồng rau

- Tính khả dụng của giáo dục: 71.31
- Khả năng chi trả của giáo dục: 97.54
- Chỉ số kiếm tiền: 86.07
- Cơ hội việc làm: 15.57

Biotechnology Laboratory Technology - Công nghệ sinh học trong phòng thí nghiệm

- Tính khả dụng của giáo dục: 56.56
- Khả năng chi trả của giáo dục: 96.72
- Chỉ số kiếm tiền: 34.43
- Cơ hội việc làm: 67.21

Mechanical Engineering - Kỹ sư hóa học

- Tính khả dụng của giáo dục: 84.43
- Khả năng chi trả của giáo dục: 32.79
- Chỉ số kiếm tiền: 66.39
- Cơ hội việc làm: 77.87

Mathematics - Toán học

- Tính khả dụng của giáo dục: 98.36
- Khả năng chi trả của giáo dục: 41.98
- Chỉ số kiếm tiền: 13.93
- Cơ hội việc làm: 82.79

Chemical Technology - Công nghệ  hóa học

- Tính khả dụng của giáo dục: 47.54
- Khả năng chi trả của giáo dục: 95.90
- Chỉ số kiếm tiền: 50.82
- Cơ hội việc làm: 46.72

Environmental Engineering Technology - Công nghệ kỹ thuật môi trường

- Tính khả dụng của giáo dục: 48.36
- Khả năng chi trả của giáo dục: 82.79
- Chỉ số kiếm tiền: 36.89
- Cơ hội việc làm: 72.13

Với những thông tin trên về khối ngành STEM – bạn đã sẵn sàng chinh phục du học Mỹ chưa? Hãy liên hệ với VNPC để được tư vấn lộ trình học và trường học tốt nhất tại Mỹ ngành STEM ngay hôm nay bạn nhé!