I. GIỚI THIỆU TRƯỜNG:

- Vị trí nằm ở trung tâm Tokyo của MCA tạo thuận lợi cho sinh viên tiếp xúc được nhiều nền văn hóa và xã hội Nhật Bản. MCA nằm ở gần nhà ga kết nối 5 tuyến đường lớn đến các vùng thành phố.

- Phía đông của MCA là viện bảo tàng Annex và Haiku nơi đó chúng ta có thể tiếp xúc được những nét truyền thống Nhật Bản.

- Chỉ 10 phút đi bộ từ trường, vùng lân cận của nhà ga Okubo là cộng đồng đa văn hóa là nơi rất phổ biến trong giới trẻ Nhật hiện nay. Tuy nằm ngay trung tâm thành phố nhưng phía tây nam của trường là vùng dân cư yên tĩnh dẫn đến Nakano và Koenji. Gần trường có sông Kanda và công viên Kanda là nơi có đại lộ hoa anh đào rất nổi tiếng dài hơn 1km.

- Sinh viên của MCA đến chủ yếu từ các nước Châu Á như: Hàn Quốc, Trung Quốc, Hồng Kông, Thái Lan, Sri Lanka, Singapore, Myanmar… Bạn sẽ có cơ hội giao lưu và tiếp thu với những nền văn hóa

 

*Dịch vụ tư vấn:

+ Đội ngũ của trường MCA sẽ cung cấp dịch vụ tư vấn cho sinh viên quốc tế về các vấn đề như: sức khỏe, lối sống hoặc nhà ở nhằm tạo điều kiện cho sinh viên có một môi trường học tập thật sự hiệu quả.

+ Đội ngũ tư vấn của trường có thể nói được tiếng Hàn Quốc, Trung Quốc, Tiếng Anh và tiếng Nhật. MCA đảm bảo visa cho sinh viên không chỉ trong suốt quá trình học tập mà còn cho quá trình sau khi sinh viên tốt nghiệp và tiếp tục học lên các chương trình học cao hơn. Nhà trường sẽ hỗ trợ sinh viên trong vấn đề xin visa trên cơ sở bộ luật và tòa án của Nhật.

 

II. HỌC BỔNG:

- Học bổng cho sinh viên có học lực xuất sắc: Hàng năm, MCA trao 20 suất học bổng cho 20 sinh viên trị giá ¥30.000 yên/tháng cho những sinh viên có học lực xuất sắc và đạo đức khá.

- Học bổng cho sinh viên có số giờ lên lớp tuyệt đối: Mỗi kỳ, MCA trao hoc bổng cho những sinh viên có số giờ lên lớp tuyệt đối. Mỗi sinh viên có số giò lên lớp tuyệt đối trong một năm học sẽ nhận được suất học bổng tương đương với ¥10.000 yên. Nếu sinh viên đạt số giờ lên lớp tuyệt đối trong vòng hai năm liên tục sẽ được ttao học bổng trị giá ¥36.000

- Học bổng cho sinh viên tham gia học tất cả các khóa học tại trường và có thời gian gắn bó với trường lâu nhất trị giá từ ¥10.000 đến ¥50.000. Giá trị học bổng khác nhau là do thời gian học ở trường của mỗi sinh viên khác nhau.

- Học bổng tiền đại học: Bộ giáo dục và khoa học trao học bổng cho sinh viên học toàn bộ thời gian (full-time) tại các trường Đại học, cao đẳng, các trường dạy nghề sau khi học xong các trường đào tạo tiếng tại Nhật Bản trị giá ¥50.000 yên/tháng (¥60.000/năm) và được trao cho 6-7 sinh viên/năm.

 

III. CHƯƠNG TRÌNH HỌC VÀ HỌC PHÍ

1.  Giờ lên lớp và thời gian của khóa học:

 

Thời gian học

Thời gian học

Giờ học

Tháng 4

01 năm, 02 năm, 03 tháng

Buổi sáng: từ 9:00 đến 12:30

Buổi chiều: từ 13:00 đến: 16:30

Tháng 7

01 năm và 09 tháng, 02 năm, 03 tháng

4 giờ/ngày, 20 giờ/tuần (t2 - t6)

Tháng 10

01 năm và 06 tháng, 02 năm, 03 tháng

200 giờ/kỳ (03 tháng: 10 tuần)

Tháng 1

01 năm và 03 tháng, 02 năm, 03 tháng

800 giờ/năm (04 kỳ/năm)

 

2. Thời hạn nộp đơn:

 

Thời gian học

Thời gian đơn được chấp nhận

Thời gian xét đơn của Sở di trú

Thông báo kết quả

Đến Nhật

Tháng 4

T.9 – giữa  T.11

( năm trước)

Cuối T.11

(năm trước)

Cuối T.2

Cuối T.3

Tháng 7

T. 1 – giữa T. 3

Đầu tháng 4

Cuối T.5

Cuối T.6

Tháng 10

T. 3 - giữa T. 5

Cuối T.5

Cuối T.8

Cuối T.9

Tháng 1

T. 7 – giữa T.9

(năm trước)

Cuối T.9

(năm trước)

Giữa T.11

(năm trước)

Đầu T.1

 

3. Thời gian học  và học phí

 

Nhập học

Tháng 4

Tháng 7

Tháng 10

Tháng 1

Thời gian học

2 năm

1 năm

1 năm 9 tháng

1 năm 6 tháng

1 năm 3 tháng

Phí nộp đơn

¥70.000

¥70.000

¥70.000

¥70.000

¥70.000

Học phí

1.200.000 ~ 12.000 USD

600.000 ~ 6.000 USD

1.050.000 ~ 10.500 USD

900.000 ~

9000 USD

750.000 ~ 7.500 USD

 

III. TIÊU CHUẨN DỰ TUYỂN:

- Tốt nghiệp PTTH hoặc Cao Đẳng, Đại Học là một lợi thế.
Biết tiếng Nhật cấp 4 (YON KYU) (không biết sẽ được đào tạo).

 

IV.  THỜI GIAN NỘP LỆ PHÍ:

- Sau khi học sinh nhận được thư chấp nhận  nhập cảnh của Cục nhập cư Nhật Bản. Việc học sinh nhận được thư chấp nhận nhập cảnh của Cục nhập cư đồng nghĩa với việc học sinh 100% sẽ có Visa du học.

 

V. VIỆC LÀM:

- Theo quy định của chính phủ Nhật Bản, du học sinh được phép đi làm thêm. Các công việc làm thêm bao gồm: Phục vụ tại các quán ăn,dạy tiếng Việt, trông trẻ con, chăm sóc người già, Phát báo…..Mức lương dao động từ ¥800/1 giờ đến ¥1500/1 giờ. Thu nhập tối thiểu khoảng 1300USD/1tháng.

- Đặc biệt: Trường MCA có trung tâm giới thiệu việc làm thêm cho tất cả sinh viên đang theo học tại trường

 

VI. ĐIỀU KIỆN SINH HOẠT:

- Khu ký túc xá của MCA được trang bị tiện nghi để tạo điệu kiện thuận lợi cho việc ăn ở và sinh hoạt của sinh viên ngay sau khi sinh viện đặt chân tới Tokyo.

- Khu ký túc của sinh viên là những tòa nhà tọa lạc tại những địa điểm rất thuận lợi ở vùng ngoại ô của Shinjuku và giá thuê phòng rất phải chăng.

- 2 người/phòng, đầy đủ tiện nghi  bao gồm: tủ lạnh, ti vi, máy giặt, máy điều hòa.

+ Phí vào KTX: ¥10.000 ~ 100 USD (phí này sẽ được hoàn trả khi SV không ở nữa và phòng  sạch sẽ, không hư hỏng)

+ Phí thuê phòng: ¥50.000 ~ 500 USD/1 tháng ( sang tháng thứ 3 mỗi tháng chỉ cần đóng cho KTX là ¥30.000 ~ 300 USD/tháng)

Đặc biệt: Trường Meric có trung tâm giới thiệu việc làm thêm cho tất cả sinh viên đang theo học tại trường

 

V. ĐIỀU KIỆN SINH HOẠT:

Phòng ký túc xá 2 người ở, đầy đủ tiện nghi và máy điều hòa:

- Phí vào KTX: ¥10.000 ~ 100 USD (phí này sẽ được hoàn trả khi SV không ở nữa nhưng phòng phải sạch sẽ và ko hư hỏng gì)

- Phí thuê phòng: ¥60.000 ~ 600 USD (2 tháng) (sang tháng thứ 3 mỗi tháng chỉ cần đóng cho KTX là ¥30.000 ~ 300 USD/mỗi tháng)

- Phí đặt cọc: ¥30.000 ~ 300 USD

Tổng phí trong 2 tháng đầu cần phải đóng là: 100.000 yên ~ 1.000 USD. Sau 2 tháng này bắt đầu tháng thứ 3 là 300 USD/ tháng

- Tiền ăn trung bình 300 USD/tháng

- Trung bình khoảng 700 USD – 900 USD/tháng  sống ở Osaka (gồm ăn, ở và các chi phí khác)

Mức thu nhập khi làm thêm khoảng ¥850 – ¥900/ tiếng. (ngày làm 4 tiếng)