Với những người yêu thích trẻ nhỏ và có đam mê với nghề giáo, nghề ươm mầm những tài năng đất nước thì đã hẳn rất quen thuộc với ngành giáo dục mầm non. Ngoài lựa chọn học ngành này tại Việt Nam, bạn còn có cơ hội được học chuyên ngành yêu thích tại Úc – một trong những quốc gia đang có nền giáo dục tiên tiến nhất thế giới. Ở bài viết này VNPC sẽ giới thiệu đến các bạn ngành giáo dục mầm non tại trường Curtin University.

Du học Úc ngành giáo dục mầm non tại trường Curtin University

1. Tổng quan về chương trình học ngành giáo dục mầm non tại Curtin University.
Giáo dục mầm non là việc giáo dục về cả mặt kiến thức lẫn thực tiễn cho trẻ em (từ 12 tuổi trở xuống).

Bạn sẽ được dạy những kĩ năng làm sao có thể hiểu được tâm lý trẻ và dạy trẻ những kiến thức và hành động cơ bản. Đây là công việc rất quan trọng vì nó có thể ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển nhân cách của trẻ sau này.

Các chương trình Early Childhood Education (ECE) tại Úc đều cung cấp cho bạn những cơ hội để trải nghiệm thực tế ở các trường mầm non, các tổ chức chăm sóc trẻ em. Bạn sẽ có cơ hội để học hỏi cũng như nâng cao những kĩ năng của mình, học những kiến thức cơ bản về sức khỏe, an toàn và khuynh hướng hành vi của trẻ cũng như học cách hiểu thế giới quan của trẻ em và các cơ chế học tập. Học cách lập kế hoạch cho chương trình giáo dục mầm non ở nhiều cấp độ khác nhau. Phát triển kỹ năng giao tiếp để làm việc với trẻ em, phụ huynh và các thành viên của hệ thống giáo dục tương ứng.

2. Cơ hội nghề nghiệp
Các nhà giáo dục mầm non sẽ làm việc trong các trung tâm chăm sóc trẻ em, trung tâm giữ trẻ ban ngày, nhà trẻ, các cơ quan dành cho trẻ em đặc biệt và các cơ sở cung cấp dịch vụ giáo dục mầm non. Đặc biệt, các doanh nghiệp và tập đoàn lớn đã và đang xem trường mẫu giáo tại nơi làm việc là một phần chính trong chiến lược tuyển dụng và giữ chân lao động, giáo dục mầm non càng có nhiều cơ hội việc làm.

Các công việc điển hình bạn có thể xem xét bao gồm:

  • Giáo viên mẫu giáo: chịu trách nhiệm về trải nghiệm giáo dục đầu tiên của trẻ, vai trò này thường bao gồm giới thiệu các kỹ năng cơ bản, bao gồm chữ cái, số, xã hội.
  • Giáo viên mầm non: giáo dục và chăm sóc trẻ em từ 3 đến 5 tuổi.
  • Giáo viên tiểu học: soạn giáo án phù hợp với mục tiêu chương trình giảng dạy và tạo điều kiện thuận lợi cho việc học trên lớp cho trẻ em từ 5 đến 8 tuổi.
  • Nhà giáo dục chăm sóc trẻ em: khuyến khích sự phát triển lành mạnh về trí tuệ và tâm lý của trẻ em từ sơ sinh đến 4 tuổi

Ngoài việc trở thành giáo viên mầm non, sinh viên còn có thể trở thành các nhà quản lý, điều phối hay cố vấn chương trình học bậc mầm non.

Sinh viên tốt nghiệp có thể làm việc trong nhiều môi trường khác nhau, bao gồm: trung tâm chăm sóc trẻ em, nhà trẻ, trường tiểu học, trung tâm tiếp cận cộng đồng, giữ trẻ tại nhà, trong các cơ quan chính phủ (ví dụ như các dịch vụ dành cho trẻ em, các dịch vụ gia đình, giáo dục và y tế)…

Bạn cũng có thể chọn tiếp tục nghiên cứu sâu hơn với các bằng sau đại học như thạc sĩ, tiến sĩ giáo dục.

Du học Úc ngành giáo dục mầm non tại trường Curtin University

3. Chi tiết về các khóa học ngành giáo dục mầm non tại Curtin University.

3.1. Bachelor of Education (Early Childhood Education) - Cử nhân giáo dục mầm non

  • Thời gian: 4 năm
  • Campus: Curtin Perth, Curtin Kalgoorlie
  • Kỳ nhập học: Tháng 3, Tháng 7
  • Học phí tham khảo: 31,000 AUD/ khóa (áp dụng 2022) – có thể thay đổi theo quy định của nhà trường
  • Mã môn học: CRICOS Code 020852A
  • Yêu cầu đầu vào: Học sinh đủ 18 tuổi trở lên hoàn thành trung học phổ thông hoặc tương đương, IELTS 7.5 trở lên không kỹ năng nào dưới 7.0

Các môn học

Năm 1:

Kỳ 1:

  • EDUC1017: The Professional Educator: Developing Teacher Identity (25 tín chỉ)
  • EDUC1019: Teaching and Learning in the Digital World    (25 tín chỉ) 
  • EDUC1021: Child Development for Educators (25 tín chỉ) 
  • EDUC1023: Introducing Language, Literacy and Literature for Educators (25 tín chỉ)

Kỳ 2: 

  • EDUC1025: Exploring and Contesting Curriculum (25 tín chỉ) 
  • EDUC1027: Educators Inquiring About the World     (25 tín chỉ) 
  • EDUC1029: Performing Arts for Educators (25 tín chỉ) 
  • EDUC1031: The Numerate Educator (25 tín chỉ)

Năm 2:

Kỳ 2:

  • EDEC2019: Early Childhood Professional Experience 1: Learning and Teaching in Junior Primary (25 tín chỉ) 
  • EDEC2025: Mathematics for the Early Years (25 tín chỉ) 
  • EDUC2005: Learning Theories, Diversity and Differentiation (25 tín chỉ) 
  • EDUC2007: Teaching Language, Literacy and Literature in Junior Primary (25 tín chỉ)

Kỳ 2:

  • EDEC2000: Early Learning Through the Humanities and Social Sciences (25 tín chỉ)
  • EDEC2021: Engaging Children in Science (25 tín chỉ) 
  • EDEC2023: Visual and Media Arts for Early Childhood (25 tín chỉ) 
  • EDEC2027: Health and Physical Education in Early Childhood (25 tín chỉ)

Năm 3:

Kỳ 1:

  • EDEC3016: Early Childhood Professional Experience 2: Quality Frameworks in Early Learning Centres (25 tín chỉ)
  • EDEC3020: Leadership in Early Childhood Education (25 tín chỉ) 
  • EDEC3022: Mathematics during the First Five Years of Life (25 tín chỉ) 
  • INED3001: Indigenous Australian Education (25 tín chỉ) 

Kỳ 2: 

  • EDEC3018: Early Childhood Professional Experience 3: Kindergarten to Pre-primary Learning Environments (25 tín chỉ) 
  • EDEC3024: Early Childhood Literacies (25 tín chỉ) 
  • EDEC3026: Pedagogical Contexts for Play (25 tín chỉ) 

Môn học tự chọn: Học 25 tín chỉ từ những lựa chọn dưới đây:

  • CTED4000: An Introduction to Catholic Education    (25 tín chỉ) 
  • CTED4001: Creed and Sacraments in Catholic Studies (25 tín chỉ) 
  • CTED4002: Prayer and Morality in Catholic Studies (25 tín chỉ) 
  • EDIB4000: Introduction to the International Baccalaureate Programme (25 tín chỉ) 
  • EDIB4001: International Baccalaureate Primary Years Programme    (25 tín chỉ)
  • EDIB4002: International Baccalaureate Middle Years Programme    (25 tín chỉ) 
  • EDPR2000: Inquiry in the Science Classroom (25 tín chỉ) 
  • EDPR2004: Children as Mathematical Learners (25 tín chỉ)
  • EDPR2016: Health and Physical Education (25 tín chỉ) 
  • EDPR3000: Inquiry in the Mathematics Classroom (25 tín chỉ)
  • EDPR3001: English Pedagogies and the Integrated Curriculum (25 tín chỉ) 
  • EDUC4012: Sexuality and Relationships Education    (25 tín chỉ)
  • EDUC4014: Diverse Abilities and Curriculum Differentiation (25 tín chỉ) 
  • EDUC4020: Supporting Literacy and Numeracy Development for Diverse Learners (25 tín chỉ)
  • EDUC4021: Project-based iSTEM Education (25 tín chỉ) 
  • EDUC4022: Creative Literacies (25 tín chỉ) 
  • EDUC4023: Creating and Responding to Literature    (25 tín chỉ)
  • EDUC4029: Technologies: Coding for Teachers (25 tín chỉ)
  • EDUC4031: Social Justice in Literacy and Numeracy Learning (25 tín chỉ) 
  • EDUC4032: iSTEM Education through Digital Stories (25 tín chỉ)
  • EDUC4034: iSTEM: Social Issues (25 tín chỉ) 
  • EDUC4036: Language and Diversity    (25 tín chỉ)
  • EDUC4038: Technologies: Design Solutions (25 tín chỉ) 
  • EDUC4042: Alternative Approaches to Teaching Literacy and Numeracy (25 tín chỉ)
  • EDUC4044: Literacy and Numeracy for Aboriginal and Torres Strait Islander (ATSI) Learners (25 tín chỉ) 
  • EDUC4046: Technologies: Digital Solutions     (25 tín chỉ) 
  • EDUC4048: Mentoring, Coaching and Tutoring (25 tín chỉ)

3.2. Bachelor of Education (Early Childhood Education) - Cử nhân giáo dục mầm non

  • Thời gian: 2 năm
  • Campus: Curtin Perth
  • Kỳ nhập học: Tháng 3, Tháng 7
  • Học phí tham khảo: 31,000 AUD/ khóa (áp dụng 2022) – có thể thay đổi theo quy định của nhà trường
  • Mã môn học: CRICOS Code 098318A
  • Yêu cầu đầu vào: Tốt nghiệp đại học trở lên hoặc tương đương, IELTS 7.5 trở lên không kỹ năng nào dưới 7.0

Các môn học

Năm 1:

Kỳ 1:

  • EDEC5003: Early Literacies and Play-Based Pedagogies (25 tín chỉ) 
  • EDEC5007: Numeracy for Birth to 4 Year-Olds (25 tín chỉ)

Kỳ 2: 

  • EDEC5000: Early Childhood Professional Experience 1: Planning and Documentation (25 tín chỉ)
  • EDUC5005: Theories of Development and Learning (25 tín chỉ)

Kỳ 3: 

  • EDEC5004: Language, Literacy and Communications in Early Childhood (25 tín chỉ)
  • EDUC5011: Developing Positive Learning Environments (25 tín chỉ)

Kỳ 4:

  • EDEC5001: Early Childhood Professional Experience 2: Planning, Assessment and Reporting (25 tín chỉ)
  • EDEC5002: Numeracy for 5 to 8 Year-Olds (25 tín chỉ)

Năm 2:

Kỳ 1:

  • EDEC5010: Family and Community Contexts (25 tín chỉ)
  • EDUC5007: Professional Experience 3: Using Data to Inform Teaching and Learning (25 tín chỉ)

Kỳ 2: 

  • EDEC5005: Humanities and Science in Early Childhood (25 tín chỉ)
  • EDEC5006: Creative and Media Arts in Early Childhood (25 tín chỉ)

Kỳ 3: 

  • EDEC5008: Health, Safety and Physical Education in Early Childhood (25 tín chỉ)
  • EDUC5006: Creative Technologies (25 tín chỉ)

Kỳ 4: 

  • EDEC5009: Philosophy, Management and Leadership in Early Childhood Education and Care (25 tín chỉ)
  • EDUC5008: Professional Experience 4: Transition into the Profession (25 tín chỉ)

Ngành giáo dục mầm non là khối ngành luôn luôn thiếu nhân lực trong xu thế phát triển của nước Úc. Nếu bạn đang quan tâm đến ngành học này và tìm kiếm một khóa học phù hợp tại Curtin University, liên hệ với VNPC để được tư vấn thông tin chi tiết các bạn nhé!