Ngành công nghệ thông tin đang thiếu hụt trầm trọng do lượng nhân sự bổ sung cho các ngành này có tỷ trọng thấp ở Úc. Theo báo cáo gần đây của Australian Computer Society and Deloitte Access Economics, Úc hiện cần khoảng 100.000 nhân lực ngành CNTT (riêng bang Victoria cần đến 40.000 nhân lực) trong 6 năm tới. Chính vì vậy, hiện nay có rất nhiều du học sinh lựa chọn du học Úc ngành CNTT. Ở bài viết này VNPC sẽ giới thiệu đến các bạn ngành công nghệ thông tin tại trường Flinders University.

Du học Úc ngành công nghệ thông tin tại trường Flinders University

1. Tổng quan về chương trình học ngành công nghệ thông tin tại Đại học Flinders 
Chương trình đào tạo ngành CNTT chuẩn bị cho sự nghiệp trong một ngành công nghiệp luôn thay đổi và bùng nổ. Đến với chương trình đào tạo tại trường, bạn sẽ đi sâu vào các lĩnh vực thú vị và đầy thách thức như an ninh mạng, Internet of Things, thiết kế trò chơi và phát triển ứng dụng. Và bạn sẽ có được các kỹ năng quan trọng trong các lĩnh vực như khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo - những kỹ năng được các nhà tuyển dụng yêu cầu với ứng viên của mình. 

Đặc biệt, chương trình Công nghệ Thông tin của trường các bạn sẽ trở thành trung tâm đào tạo, với kỹ năng chuyên môn ở mức cao để phục vụ cho tương lai nghề nghiệp sau này. 

2. Cơ hội nghề nghiệp
Công nghệ thông tin (CNTT) là một trong những ngành phát triển nhanh nhất trên thế giới. Đó là một ngành vô cùng đa dạng, phát triển nhanh, luôn thay đổi và phát triển.

Một trong những lý do hàng đầu để nghiên cứu công nghệ thông tin là sự gia tăng cơ hội việc làm, với Bộ Việc làm Úc dự đoán rằng nhu cầu về các chuyên gia CNTT sẽ tăng 10,5% trong năm 2023.

Sự tăng trưởng lớn nhất có thể được nhìn thấy ở các thành phố thủ đô của Úc, như Melbourne, Sydney và Brisbane. Melbourne là trung tâm công nghệ của Úc và là ngôi nhà của hơn một nửa trong số 20 công ty công nghệ hàng đầu của đất nước, trong khi bang Victoria có hơn 8.000 doanh nghiệp CNTT có trụ sở tại đó, bao gồm IBM, Microsoft và Intel.

Đối với Sydney, mức lương dành cho các chuyên gia CNTT thuộc hàng cao nhất trong cả nước và với 65% các công ty khởi nghiệp công nghệ của Úc có trụ sở tại New South Wales, có rất nhiều cơ hội dành cho sinh viên tốt nghiệp. Brisbane cũng có một bối cảnh khởi nghiệp công nghệ bùng nổ và nhanh chóng trở thành một đối thủ cạnh tranh trong nền kinh tế kỹ thuật số toàn cầu.

Các nghề nghiệp có thể làm sau khi tốt nghiệp chuyên ngành CNTT tại trường:

  • Data science
  • Artificial intelligence
  • Game design
  • Application development
  • Cyber security
  • Database administration
  • IT support
  • Systems project management
  • Programming

Du học Úc ngành công nghệ thông tin tại trường Flinders University

3. Chi tiết về các khóa học ngành công nghệ thông tin tại Flinders University

3.1. Bachelor of Information Technology – Cử nhân ngành công nghệ thông tin

  • Thời gian: 3 năm
  • Kỳ nhập học chính: tháng 3 và tháng 7
  • Campus đào tạo: Tonsley
  • Mã CRICOS Code 020067D
  • Học phí tham khảo: 36,000 AUD/ năm (áp dụng 2021) – có thể thay đổi theo quy định của nhà trường
  • Yêu cầu đầu vào khóa học: Học sinh đủ 18 tuổi trở lên, tốt nghiệp THPT, IELTS 6.0 (không kỹ năng nào dưới 5.0)

Các môn học
Để tốt nghiệp sinh viên phải hoàn thành 108 tín chỉ với điểm P hoặc điểm NGP hoặc tốt hơn ở những môn học như sau: 

Môn học chính năm 1:
36 tín chỉ từ những môn học sau: 

  • COMP1002: Fundamentals of Computational Intelligence (4.5 tín chỉ)
  • COMP1102: Computer Programming 1 (4.5 tín chỉ)
  • COMP1711: Database Modelling and Knowledge Engineering (4.5 tín chỉ)
  • COMP1712: Software Engineering Principles and Practice (4.5 tín chỉ)
  • ENGR1401: Professional Skills (4.5 tín chỉ)
  • ENGR1762: Networks and Cybersecurity (4.5 tín chỉ)

Thêm 9 tín chỉ từ những môn học tự chọn của trường đại học

Môn học chính năm 2: 

  • COMP2772: Web-based Systems Development  (4.5 tín chỉ)
  • COMP2812: Operating Systems  (4.5 tín chỉ)
  • ENGR2881: Computer Networks  (4.5 tín chỉ)

INNO1001 Innovative and Creative Thinking: Recognizing Opportunities (4.5 tín chỉ)

Học thêm 1 môn ** 

  • MATH1121: Mathematics 1A  (4.5 tín chỉ)
  • MATH1701: Mathematics Fundamentals A  (4.5 tín chỉ)
  • STAT1121: Data Science  (4.5 tín chỉ)
  • STAT1122: Biostatistics  (4.5 tín chỉ)

Học thêm 1 môn: 

  • COMP2711: Computer Programming 2  (4.5 tín chỉ)
  • COMP2741: Application Development  (4.5 tín chỉ)

Học thêm 9 tín chỉ từ những môn học tự chọn của trường đại học. 

Môn học chính năm 3: 
36 tín chỉ từ những môn học sau đây: 

  • COMP3751: Interactive Computer Systems  (4.5 tín chỉ)
  • COMP3771: Advanced Database and Analytics  (4.5 tín chỉ)
  • ENGR3704: Project Management for Engineering and Science  (4.5 tín chỉ)

Học thêm 4.5 tín chỉ từ những môn học thuộc Table C

Học thêm: 

  • COMP3792: Information Technology Practicum*  (9 tín chỉ) và
  • ENGR3750: Workplace Preparation (0 tín chỉ)

Hoặc 

  • COMP3782: Information Technology Project  (4.5 tín chỉ) và 4.5 tín chỉ từ những môn thuộc Table C:

Học thêm 9 tín chỉ từ những môn học tự chọn của trường đại học đưa ra. 

3.2. Master of Information Technology – Thạc sĩ ngành khoa học máy tín

  • Thời gian: 2 năm
  • Kỳ nhập học: Tháng 3 và tháng 7
  • Học phí tham khảo: 35,500 AUD/ năm học (áp dụng 2021) – có thể thay đổi theo quy định của nhà trường.
  • Mã môn học: CRICOS Code 038636F
  • Yêu cầu đầu vào: Tốt nghiệp Đại học trở lên tương đương, IELTS 6.5 trở lên 

Các môn học
Để hoàn thành chương trình phải hoàn thành 72 tín chỉ (14 môn học) với điểm P hoặc NGP hoặc tốt hơn trở lên.

Môn học chính năm 1: 
36 tín chỉ từ những môn học:

  • COMP8702: Computer Programming 1 GE (4.5 tín chỉ)
  • COMP8711: Database Modelling and Knowledge Engineering GE  (4.5 tín chỉ)
  • COMP8802: Fundamentals of Computational Intelligence GE  (4.5 tín chỉ)
  • COMP8812: Software Engineering Principles and Practice GE  (4.5 tín chỉ)
  • COMP9812: Operating Systems GE  (4.5 tín chỉ)
  • ENGR8762: Networks and Cybersecurity GE  (4.5 tín chỉ)
  • STAT8721: Data Science GE  (4.5 tín chỉ)
  • STEM8001: Research Methods and Professional Skills (4.5 tín chỉ)

Môn học chính năm 2: 
36 tín chỉ từ những môn học sau :

  • COMP8741: Application Development GE  (4.5 tín chỉ)*
  • COMP8772: Web-Based Systems Development GE  (4.5 tín chỉ)
  • COMP9710A: Masters Project  (4.5/9 tín chỉ) 
  • COMP9710B: Masters Project  (4.5/9 tín chỉ)
  • ENGR8792: Software Engineering 2 GE  (4.5 tín chỉ)
  • ENGR9881: Computer Networks GE  (4.5 tín chỉ)

Học thêm 9 tín chỉ từ những môn học tự chọn 

Ngành CNTT những năm gần đây dần trở lại vị trí một trong những lĩnh vực thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao tại các nước, đặc biệt là các quốc gia có nền kinh tế phát triển trên thế giới. Theo số liệu của Payscale.com (tháng 4/2019), mức lương trung bình mỗi năm của kỹ thuật viên CNTT xứ sở gấu Koala dao động từ 670 triệu – 1,3 tỷ, cấp quản lý trở lên là 1,1 – 4,9 tỷ. Chính vì vậy nếu bạn đang quan tâm đến ngành học này và tìm kiếm một khóa học phù hợp tại Flinders University, liên hệ với VNPC để được tư vấn thông tin chi tiết các bạn nhé!