Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của Internet và khoa học công nghệ, ngành công nghệ thông tin ngày càng được nhiều người quan tâm theo học. Một trong những chương trình đào tạo công nghệ thông tin hàng đầu hiện nay chính là khóa học tại Úc. Ở bài viết này VNPC sẽ giới thiệu đến các bạn ngành công nghệ thông tin tại trường Đại học New South Wales. 

Du học Úc ngành công nghệ thông tin tại trường The University of New South Wales

1, Tổng quan về chương trình học ngành công nghệ thông tin tại The University of New South Wales
Chương trình đào tạo ngành CNTT chuẩn bị cho sự nghiệp trong một ngành công nghiệp luôn thay đổi và bùng nổ. Còn chương trình cử nhân tại trường được giảng dạy 3 năm. Tham gia khóa học đào tạo cử nhân này sinh viên sẽ được học các môn chuyên ngành để trang bị tri thức từ cơ bản đến chuyên sâu. Đây chính là những tri thức cần thiết để sinh viên có thể trau dồi năng lực chuyên môn, ứng dụng vào thực tế công việc cũng như là nền tảng để học lên các bậc học cao hơn.

Sau khi hoàn thành chương trình cử nhân ngành công nghệ thông tin tại Úc, học viên có thể tiếp tục chương trình đào tạo thạc sĩ. Là một trong những quốc gia có nền giáo dục tốt nhất thế giới, Úc luôn là lựa chọn hoàn hảo cho những du học sinh muốn theo học Thạc sĩ. Khóa học kéo dài khoảng 2 năm.

2, Cơ hội nghề nghiệp
Công nghệ thông tin (CNTT) là một trong những ngành phát triển nhanh nhất trên thế giới. Đó là một ngành vô cùng đa dạng, phát triển nhanh, luôn thay đổi và phát triển.

Một trong những lý do hàng đầu để nghiên cứu công nghệ thông tin là sự gia tăng cơ hội việc làm, với Bộ Việc làm Úc dự đoán rằng nhu cầu về các chuyên gia CNTT sẽ tăng 10,5% trong năm 2023.

Sự tăng trưởng lớn nhất có thể được nhìn thấy ở các thành phố thủ đô của Úc, như Melbourne, Sydney và Brisbane. Melbourne là trung tâm công nghệ của Úc và là ngôi nhà của hơn một nửa trong số 20 công ty công nghệ hàng đầu của đất nước, trong khi bang Victoria có hơn 8.000 doanh nghiệp CNTT có trụ sở tại đó, bao gồm IBM, Microsoft và Intel.

Đối với Sydney, mức lương dành cho các chuyên gia CNTT thuộc hàng cao nhất trong cả nước và với 65% các công ty khởi nghiệp công nghệ của Úc có trụ sở tại New South Wales, có rất nhiều cơ hội dành cho sinh viên tốt nghiệp. Brisbane cũng có một bối cảnh khởi nghiệp công nghệ bùng nổ và nhanh chóng trở thành một đối thủ cạnh tranh trong nền kinh tế kỹ thuật số toàn cầu.

Các nghề nghiệp có thể làm sau khi tốt nghiệp chuyên ngành CNTT tại trường:

  • Data science
  • Artificial intelligence
  • Game design
  • Application development
  • Cyber security
  • Database administration
  • IT support
  • Systems project management
  • Programming

Du học Úc ngành công nghệ thông tin tại trường The University of New South Wales

3, Chi tiết về các khóa học ngành công nghệ thông tin tại The University of New South Wales

3.1. Bachelor of Information Systems – Cử nhân ngành công nghệ thông tin

  • Thời gian: 3 năm
  • Kỳ nhập học chính: tháng 2 và tháng 6
  • Campus đào tạo: Kensington
  • Mã CRICOS Code 068782C
  • Học phí tham khảo: 46,915 AUD/năm (áp dụng 2022) – có thể thay đổi theo quy định của nhà trường
  • Yêu cầu đầu vào khóa học: Học sinh đủ 18 tuổi trở lên, tốt nghiệp THPT, IELTS 7.0 trở lên (không kỹ năng nào dưới 6.0)

Các môn học
Disciplinary Component: 120 tín chỉ

Business Core Courses: 30 tín chỉ

Integrated First Year Courses: 18 tín chỉ

  • COMM1100 6 UOC Business Decision Making 
  • COMM1110 6 UOC Evidence-Based Problem Solving
  • COMM1190 6 UOC Data, Insights and Decisions

6 tín chỉ từ một trong số các môn học sau

  • COMM1140 6 UOC Financial Management 
  • Hoặc COMM1150 6 UOC Global Business Environments

6 tín chỉ từ một trong số các môn học sau

  • COMM1120 6 UOC Collaboration and Innovation in Business
  • Hoặc COMM1180 6 UOC Value Creation

Information Systems core courses: 72 tín chỉ

  • INFS1602 6 UOC Digital Transformation in Business 
  • INFS1603 6 UOC Introduction to Business Databases 
  • INFS1701 6 UOC Networking and Security 
  • INFS2603 6 UOC Business Analysis and Agile Product Management 
  • INFS2608 6 UOC Database Management & Big Data Infrastructures 
  • INFS2701 6 UOC Cyber Security Management and Governance 
  • INFS2822 6 UOC Programming for Data Analytics
  • INFS3604 6 UOC Business Process Management 
  • INFS3605 6 UOC Information Systems Innovation & Transformation 
  • INFS3700 6 UOC User Experience and IT Service Design 
  • INFS3701 6 UOC Enterprise Architecture for Scalable Cloud Solutions 
  • INFS3703 6 UOC Information Systems Project Management

Prescribed Information Systems Electives: 12 tín chỉ
Chọn 2 môn học IS tự chọn bất kỳ
IS Data Analytics Electives

  • INFS3603 6 UOC Introduction to Business Analytics 
  • INFS3830 6 UOC Social Media and Analytics 
  • INFS3873 6 UOC Business Analytics Methods 
  • INFS3822 6 UOC Artificial Intelligence for Business Analytics

IS Programming Electives

  • INFS2609 6 UOC Programming for Business 
  • INFS3634 6 UOC Mobile Ecosystems and Applications Development

IS organisational Electives

  • INFS2631 6 UOC Innovation and Technology Management 
  • INFS2702 6 UOC Organisational Infrastructure and Supply Chain Management 
  • INFS3020 6 UOC International Information Systems and Technology Practicum

Work Integrated Learning (WIL): 6 tín chỉ

  • COMM2222 6 UOC Industry Experience Program 
  • COMM2233 6 UOC Industry Consulting Project 
  • COMM3030 6 UOC Social Entrepreneurship Practicum 
  • INFS3020 6 UOC International Information Systems and Technology Practicum

Môn học tự chọn 12 tín chỉ
General Education: 12 tín chỉ

3.2, Master of Information Technology

  • Thời gian: 2 năm
  • Kỳ nhập học: Tháng 2 và tháng 6
  • Học phí tham khảo: 16,584 AUD/ kỳ học (áp dụng 2022) – có thể thay đổi theo quy định của nhà trường.
  • Mã môn học: CRICOS Code 061294J
  • Campus: Kensington
  • Yêu cầu đầu vào: Tốt nghiệp Đại học trở lên tương đương, IELTS 6.5 trở lên không kỹ năng nào dưới 6.0

Các môn học
Để hoàn thành chương trình phải hoàn thành 96 tín chỉ 

  • 96 UOC overall
  • COMP9021 Principles of Programming (6 UOC)
  • COMP9024 Data Structures & Algorithms (6 UOC)
  • COMP9311 Database Systems (6 UOC)
  • COMP9331 Computer Networks&Applications (6 UOC)
  • GSOE9820 Project Management (6 UOC)
  • 60 UOC more Disciplinary Electives from the CSE Course List
  • Một trong số những môn học sau
  • COMP9900 Info Tech Project (6 UOC); hoặc
  • COMP9991 Research Project A (6 UOC) + COMP9992 Research Project B (6 UOC);
  • Hoặc COMP9991 Research Project A (6 UOC) + COMP9993 Research Project C (12 UOC)
  • Advanced Disciplinary Knowledge (ADK) yêu cầu: Ít nhất 36 tín chỉ từ các khóa học tự chọn phải đến trong danh sách ADK. 

Ngành CNTT những năm gần đây dần trở lại vị trí một trong những lĩnh vực thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao tại các nước, đặc biệt là các quốc gia có nền kinh tế phát triển trên thế giới. Theo số liệu của Payscale.com (tháng 4/2019), mức lương trung bình mỗi năm của kỹ thuật viên CNTT xứ sở gấu Koala dao động từ 670 triệu – 1,3 tỷ, cấp quản lý trở lên là 1,1 – 4,9 tỷ. Chính vì vậy nếu bạn đang quan tâm đến ngành học này và tìm kiếm một khóa học phù hợp tại Đại học New South Wales, liên hệ với VNPC để được tư vấn thông tin chi tiết các bạn nhé!