Y tá / Điều dưỡng là ngành nghề thiếu hụt lao động trầm trọng nhất tại Úc. Chính phủ nước này cũng đã ban hành các chính sách hấp dẫn nhằm thu hút các Y tá / Điều dưỡng viên nước ngoài về làm việc tại đây. Ở bài viết này VNPC sẽ giới thiệu đến các bạn ngành y tá điều dưỡng tại trường University of Wollongong.

Du học Úc ngành y tá điều dưỡng tại trường University of Wollongong

1, Tổng quan về chương trình học ngành y tá điều dưỡng tại University of Wollongong
Nursing (Y tá điều dưỡng) là công việc chuyên phụ trách các công tác điều dưỡng, chăm sóc sức khỏe, kiểm tra tình trạng bệnh nhân và các công việc liên quan nhằm phục vụ cho quá trình chăm sóc sức khỏe ban đầu, từ khi nhập viện cho đến khi phục hồi của bệnh nhân. Theo một định nghĩa khác thì Điều Dưỡng Viên (bao gồm cả nam và nữ) là những người có nền tảng kiến thức về khoa học cơ bản và điều dưỡng, đáp ứng được các tiêu chuẩn của ngành Y Tế, được phép kê toa tùy theo sự hướng dẫn của Bác Sĩ và có sự hoàn thiện về kỹ năng lâm sàng.

Ngành này đòi hỏi sự nhẹ nhàng, tỉ mỉ và quan tâm chăm sóc đến bệnh nhân nên 90% nhân sự hoạt động trong ngành đều là nữ giới. Yêu cầu với ngành này cũng khá quan trọng bởi ngoài vấn đề sức khỏe và sự yêu nghề, các Điều Dưỡng Viên còn cần phải biết chấp nhận hy sinh thời gian vì công việc và phải có một “tinh thần thép” vì thế làm việc trong ngành Điều Dưỡng đòi hỏi phải là người giỏi về tâm lý, biết chia sẻ và cảm thông với nổi đau cả về tinh thần và thể xác của bệnh nhân.

2, Cơ hội nghề nghiệp
Công việc cho các sinh viên tốt nghiệp ngành y tá điều dưỡng khá đa dạng, và có thể bao gồm:

  • Làm trong các viện công 
  • Làm trong các viện tư
  • Dịch vụ chăm sóc đặc biệt
  • Các dịch vụ chăm sóc hồi phục sức khỏ
  • Các trung tâm chuyên biệt 
  • Sức khỏe cộng đồng
  • Trung tâm chăm sóc người cao tuổi
  • Khoa cấp cứu bệnh viện
  • Các đơn vị sức khỏe của chính phủ hoặc địa phương
  • Nhân viên các đơn vị dịch vụ sức khỏe tâm thần
  • Nhân viên các đơn vị dịch vụ sức khỏe thành phố, nông thôn

Một số chuyên ngành sinh viên có thể theo đuổi công việc sau khi tốt nghiệp chương trình Nursing tại Úc
Ngành y tá, điều dưỡng ở Úc phân thành ba nhóm chính: Enrolled Nurse (EN), Registered (RN), Nurse Practitioner (NP).

Registered Nurse (RN)
Muốn trở thành một Registered Nurse, bạn phải tốt nghiệp Bachelor of Science (Nursing) hoặc Bachelor of Nursing và vượt qua kì thi sát hạch chuyên môn quốc gia. Registered Nurse không những phụ trách hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn của mình mà còn quản lí những nhân viên khác (bao gồm y tá và các sinh viên điều dưỡng). RN làm việc ở các khoa chăm sóc đặc biệt, khoa cấp cứu, khoa thần kinh, khoa sản, khoa phẫu thuật, hay khoa tim mạch hoặc sức khỏe tâm thần.

Enrolled Nurse (EN)
Để trở thành một EN, bạn phải có bằng Diploma of Nursing, cho phép EN có 24 tháng để học tập và trau dồi kinh nghiệm làm việc ở các bệnh viện. Các Enrolled Nurse  sẽ được giám sát bởi các Registered Nurse và công việc chính của EN là chăm sóc, điều dưỡng cơ bản.

Các bệnh viện công hay bệnh viện tư, viện dưỡng lão là những nơi mà các Enrolled Nurse có thể làm việc. Mặc dù vậy, các EN cũng cần cân nhắc trong việc học lên để trở thành RN bởi cơ hội nghề nghiệp của Enrolled Nurse được cho là khá thấp.

Nurse Practitioner (NP)
NP là những Registered Nurse có bằng Master of Nursing (Nurse Practitioner), NP được hoạt động độc lập trong phòng khám. Nurse Practitioner sẽ được quyền đánh giá và quản lý bệnh nhân, kê thuốc hoặc tiến hành xét nghiệm nếu cần.

Du học Úc ngành y tá điều dưỡng tại trường University of Wollongong

3, Chi tiết về các khóa học ngành y tá điều dưỡng tại University of Wollongong

3.1, Diploma of Nursing – Cao đẳng ngành y tá điều dưỡng

  • Thời gian: 18 tháng
  • Kỳ nhập học chính: Tháng 2, Tháng 7
  • Học phí tham khảo: 27,180 AUD/ khóa (áp dụng 2022) – có thể thay đổi theo quy định của nhà trường
  • Mã chương trình học: Criscos code 094531F
  • Yêu cầu đầu vào khóa học: Học sinh hoàn thành ít nhất lớp 12 hoặc tương đương

Các môn học

  • CHCDIV001: Work with diverse people 
  • CHCDIV002: Promote Aboriginal and/or Torres Strait Islander cultural safety
  • CHCPRP003: Reflect on and improve own professional practice 
  • HLTAAP002: Confirm physical health status 
  • HLTAAP003: Analyse and respond to client health information 
  • HLTENN001: Practise nursing within the Australian health care system 
  • HLTENN002: Apply communication skills in nursing practice 
  • HLTENN003: Perform clinical assessment and contribute to planning in nursing care
  • HLTENN004: Implement, monitor and evaluate nursing care plans 
  • HLTENN005: Contribute to nursing care of a person with complex needs
  • HLTENN006: Apply principles of wound management in the clinical environment
  • HLTENN007: Administer and monitor medicines and intravenous therapy
  • HLTENN008: Apply legal and ethical parameters to nursing practice 
  • HLTWHS002    : Follow safe work practices for direct client care 
  • HLTENN009: Implement and monitor care for a person with mental health conditions 
  • HLTENN011: Implement and monitor care for a person with acute health problems
  • HLTENN012: Implement and monitor care for a person with chronic health problems
  • HLTENN013: Implement and monitor care of the older person 
  • HLTENN015: Apply nursing practice in the primary health care system
  • HLTINF001: Comply with infection prevention and control policies and procedures

Môn học tự chọn

  • HLTENN010: Apply a palliative approach in nursing practice 
  • HLTWHS006: Manage personal stressors in the work environment 
  • CHCPOL003: Research and apply evidence to practice 
  • HLTAID003: Provide first aid
  • HLTENN025: Implement and monitor care for a person with diabetes

3.2, Bachelor of Nursing– Cử nhân ngành y tá điều dưỡng

  • Thời gian: 3 năm
  • Kỳ nhập học chính: Tháng 2
  • Học phí tham khảo: 15,216 AUD/ kỳ (áp dụng 2022) – có thể thay đổi theo quy định của nhà trường
  • Mã chương trình học: Criscos code 098260C
  • Campus: Wollongong, Southern Sydney, South Western Sydney, Shoalhaven, Bega, Batemans Bay
  • Yêu cầu đầu vào khóa học: Học sinh hoàn thành ít nhất lớp 12 hoặc tương đương, điểm ATAR từ 70 trở lên, IELTS 7.0  trở lên không kỹ năng nào dưới 7.0

Các môn học

Năm 1: 48 tín chỉ
Kỳ mùa thu: 24 tín chỉ, mỗi môn 6 tín chỉ

  • SNUG101: Fundamentals of Nursing 
  • SNUG102: Nursing as a Profession 
  • SNUG103: Anatomy and Physiology for Nurses 
  • SNUG104: Workplace Experience 1

Kỳ mùa xuân: 24 tín chỉ, mỗi môn 6 tín chỉ

  • SNUG105: Person and Family Centred Care 
  • SNUG106: Nursing Care of the Older Person 
  • SNUG107: Primary Health Care 
  • SNUG108: Workplace Experience 2

Năm 2: 48 tín chỉ
Kỳ mùa thu: 24 tín chỉ, mỗi môn 6 tín chỉ

  • SNUG201: Acute Care Nursing 
  • SNUG202: Evidence Based Practice 
  • SNUG203: Pathophysiology and Pharmacology for Nurses 
  • SNUG204: Workplace Experience 3

Kỳ mùa xuân: 24 tín chỉ, mỗi môn 6 tín chỉ

  • SNUG205: Continuing Care 
  • SNUG206: Mental Health-Psychiatric Nursing Care 
  • SNUG207: Aboriginal and Torres Strait Islander Health 
  • SNUG208: Workplace Experience 4

Năm 3: 48 tín chỉ
Kỳ mùa thu: 24 tín chỉ, mỗi môn 6 tín chỉ

  • SNUG301: Managing Deterioration 
  • SNUG302: Leadership in Nursing 
  • SNUG303: Clinical Excellence 
  • SNUG304: Workplace experience 5

Kỳ mùa xuân: 24 tín chỉ, mỗi môn 6 tín chỉ

  • SNUG306: Being a Professional 
  • SNUG308: Workplace Experience 6

Capstone: 6 tín chỉ

  • SNUG307: Capstone

Tự chọn: 6 tín chỉ, chọn 1 môn trong những môn sau đây

  • SNUG305: Cancer Nursing 
  • SNUG309: Psychiatric/ Mental Health Nursing Practice 
  • SNUG310: Critical Care Nursing 
  • SNUG311: Paediatric Nursing

3.3, Master of Nursing International

  • Thời gian: 2 năm
  • Kỳ nhập học chính: Tháng 2, tháng 7
  • Học phí tham khảo: 14,856 AUD/ kỳ (áp dụng 2022) – có thể thay đổi theo quy định của nhà trường
  • Mã chương trình học: Criscos code 089204G
  • Campus: Wollongong
  • Yêu cầu đầu vào khóa học: Tốt nghiệp đại học hoặc tương đương, IELTS 6.5  trở lên không kỹ năng nào dưới 6.0

Các môn học
Năm 1: 48 tín chỉ

  • SNPG801: Fundamentals of Nursing Communication 
  • SNPG923: Legal and Professional Issues 
  • SNPG950: Reflection For Practice 
  • SNPG917: Evidence into Practice 
  • SNPG960: Facilitation and Education Skills for Practice Development 
  • SNPG903: Developments in Nursing Care 
  • SNPG925: Effective Leadership in Health 
  • SNPG959: Tools for Practice Development

Năm 2: 48 tín chỉ

  • SNPG927: Promoting Clinical Excellence 
  • SNPG939: Psychoactive Substance and Mental Health 
  • SNPG956: Policy and Practice in the Care of Older People 
  • SNPG962: Clinical judgement and reasoning 
  • GWP 901: Professional Workplace Practice 
  • SNPG945: Community Development Nursing: Theory and Practice 
  • SNPG905: Minor Project

Theo dự báo nguồn nhân lực của chính phủ Úc trong giai đoạn chạy nước rút đến trước năm 2030, nhu cầu nguồn lao động ngành y tá điều dưỡng tăng lên đáng kể. Do lượng nhân sự bổ sung cho ngành này có tỉ trọng thấp ở Úc, đặc biệt là ở những khu vực nông thôn. Vì vậy chính sách ưu đãi việc làm và định cư cũng ưu tiên hơn so với các ngành về kinh tế, xã hội. Nếu bạn đang quan tâm đến ngành học này và tìm kiếm một khóa học phù hợp tại University of Wollongong, liên hệ với VNPC để được tư vấn thông tin chi tiết các bạn nhé!