Social work hay còn gọi là ngành công tác xã hội – là ngành học khá mới mẻ đối với đa số sinh viên Việt Nam. Tuy nhiên, thời gian gần dây với mức tăng trưởng cao trong ngành cộng với nhiều lợi ích thiết thực cho việc ở lại của du học sinh, social work đang dần trở thành một ngành học được quan tâm. Ở bài viết này VNPC sẽ giới thiệu đến các bạn ngành học công tác xã hội – Social work tại trường University of Tasmania.

Du học Úc ngành Social work tại trường University of Tasmania

1, Tổng quan về chương trình học ngành công tác xã hội tại University of Tasmania
Nhân viên xã hội cần có những kỹ năng đương đại để ứng phó với các vấn đề xã hội một cách có ý nghĩa. Chương trình Công tác Xã hội với Danh dự của chúng tôi đã được thiết kế lại sau khi có phản hồi trực tiếp của ngành để phản ánh các xu hướng thực hành hiện tại và mới nổi trong nghề. Khóa học cấp bằng mới được cập nhật với các tùy chọn chuyên môn đã được thiết kế để vượt qua các tiêu chuẩn chuyên nghiệp và sẽ cung cấp cho bạn các kỹ năng chính trong thực hành công tác xã hội có đạo đức, đổi mới và hợp tác. Bạn cũng sẽ có cơ hội tham gia vào các dự án và công việc nghiên cứu bổ sung với các cộng đồng và ngành. Chương trình học mới sẽ trang bị cho bạn kiến thức nâng cao về các nguyên tắc và phương pháp nghiên cứu công tác xã hội. Nó cũng bao gồm 1.000 giờ thực tập có hưởng lương.

2, Cơ hội nghề nghiệp
Công việc cho các nhân viên công tác xã hội khá đa dạng, và có thể bao gồm:

  • Hỗ trợ và tư vấn cho các cá nhân vừa trải qua khủng hoảng đời sống, như bệnh tật, quan hệ, người thân qua đời, v.v…
  • Cung cấp thông tin cho cộng đồng về các dịch vụ xã hội có sẵn khi họ cần.
  • Dẫn dắt các buổi trò chuyện cộng đồng, nơi các cá nhân có thể chia sẻ hoàn cảnh của mình, giúp đỡ các thành viên khác và phát triển kĩ năng sống.
  • Giúp đỡ các cộng đồng nhỏ trong việc thiết lập các chương trình hỗ trợ cho thành viên trong các cộng đồng đó. Một ví dụ tiêu biểu là giúp đỡ các dân nhập cư mới qua thành lập cộng đồng riêng cho mình và gia nhập vào cuộc sống mới.
  • Nghiên cứu và tìm ra giải đáp cho các vấn đề và nhu cầu của cộng đồng.
  • Phát triển và đánh giá các chính sách xã hội.
  • Social worker cũng có thể đóng góp thay đồi các chính sách trợ cấp xã hội của chính phủ thông qua vận động hành lang (lobbying).

Những nơi bạn có thể làm Social Worker:

  • Bệnh viện
  • Các cơ quan phúc lợi
  • Các trung tâm (của chính phủ hay tư nhân) cung cấp hỗ trợ về việc làm, nhà ở, các hỗ trợ cho thanh thiếu niên, …
  • Hội Phụ nữ
  • Hội đồng thành phố
  • Các trung tâm hỗ trợ về sức khỏe tâm thần, trung tâm và trường cho người tàn tật và người già.

Du học Úc ngành Social work tại trường University of Tasmania

3, Chi tiết về các khóa học ngành học công tác xã hội tại University of Tasmania

3.1. Bachelor of Social Work – Cử nhân ngành công tác xã hội

  • Thời gian: 4 năm
  • Kỳ nhập học chính: tháng 2 và tháng 6
  • Campus đào tạo: Hobart, Launceston
  • Mã môn học: CRICOS Code 098280K
  • Học phí tham khảo: 31,950 AUD/ kỳ học (áp dụng 2022) – có thể thay đổi theo quy định của nhà trường
  • Yêu cầu đầu vào khóa học: Học sinh đủ 18 tuổi trở lên, tốt nghiệp THPT, IELTS 7.0 (không kỹ năng nào dưới 7.0)

Các môn học
Phải hoàn thành 400 tín chỉ:

  • 200 tín chỉ từ môn học chính Core units
  • 100 tín chỉ từ môn học Discipline Electives 
  • 100 tín chỉ của chương trình Research or Professional Honours pathway.

Năm 1:
Môn học chính hoàn thành 50 tín chỉ:

  • HGA101 Sociology: Understanding the Social World
  • HGW101 Introduction to Social Work and Human Service Practice
  • HSS113 Indigenous Lifeworlds: Sovereignty, Justice, Society
  • PSY124 Mental Health and Individual Differences

Studies of the Individual hoàn thành 25 tín chỉ

  • HAF104 Gender: Being Human
  • PSY111 Transferable Skills in Psychology
  • PSY112 Brain and Behaviour
  • PSY125 Psychological Processes

Studies of Society hoàn thành 25 tín chỉ

  • HAF105 Gender & World 
  • HGA102 Sociology: Experiencing Social Life
  • HGA138 Society, Culture and Health
  • HGA108 Crime and Society 
  • HPH104 Introductory Philosophy: Moral and Political Philosophy
  • HPP103 Justice in Theory
  • KGA105 Responding to Climate Change
  • KGA171 Global Geographies of Change
  • KGA172 Nature, People, Place

Năm 2: 
Hoàn thành 50 tín chỉ môn học chính

  • HGA223 Social Problems and Social Policy
  • HGA237 Juvenile Justice and Child Protection
  • HPP216 Key Concepts in Social Justice
  • HSS207 Human Rights and Global Justice

Studies of Society and the Individual hoàn thành 3 môn với 37.5 tín chỉ

  • ESP217 Social and Emotional Wellbeing
  • HAF234 Masculinities
  • HGA202 Perspectives on the Social World
  • HGA232 Working With Offenders
  • HGA259 Crime and Deviance
  • HPH207 The Right and the Good
  • HPP205 Australian Politics and Policy
  • HPP217 Critical Indigenous Policy
  • HPP222 Modern Political Ideologies
  • KGA205 Geographies of Economy, Politics and Culture

Research Hoàn thành 12.5 tín chỉ

  • PSY211 Research Skills in Psychology
  • HGA280 Social Research

Năm 3:
Môn học chính 100 tín chỉ

  • HGW308 Contexts of Social Work Practice
  • HGW312 Social Innovation, Sustainability and Regenerative Social Work
  • HGW327 Communication and Assessment Skills in Social Work
  • HGW302 Social Work Theories, Values and Frameworks for 21st Century Practice
  • HGW303 Social Work Practicum 1

Honours (Research or Professional)
Research Honours: Hoàn thành 100 tín chỉ

  • HGW414 Social Work Thesis A 
  • HGW423 Social Work Research Practice
  • HGW431 Trauma and Justice
  • HGW424 Collaboration, Innovation and Entrepreneurship in Social Work
  • HGW425 Research Pathway Social Work Practicum
  • HGW426 Social Work Exhibition and Social Work Thesis

Professional Honours: Hoàn thành 100 tín chỉ

  • HGW423 Social Work Research Practice
  • HGW424 Collaboration, Innovation and Entrepreneurship in Social Work
  • HGW426 Social Work Exhibition and Social Work Thesis
  • HGW431Trauma and Justice
  • HGW433Professional Pathway Social Work Practicum

3.2, Master of Social Work (Qualifying) (R7O)

  • Thời gian: 2 năm
  • Kỳ nhập học: Tháng 2 và tháng 7
  • Học phí tham khảo: 33,950 AUD/ năm học (áp dụng 2022) – có thể thay đổi theo quy định của nhà trường.
  • Mã môn học: CRICOS Code 098281J
  • Campus: Hobart, Launceston
  • Yêu cầu đầu vào: Tốt nghiệp Đại học trở lên, IELTS 7.0 trở lên (không kỹ năng nào dưới 7.0)

Các môn học
Year 1: 100 tín chỉ

  • HGW503 Social Innovation, Sustainability and Regenerative Social Work
  • HGW516 Contexts of Social Work Practice
  • HGW527 Communication and Assessment Skills in Social Work
  • HGW512 Social Work Theories, Values and Frameworks for 21st Century Practice 
  • HGW513Social Work Practicum 1

Year 2 (Non-Research Intensive): 100 tín chỉ

  • HGW605Collaboration, Innovation and Entrepreneurship in Social Work
  • HGW607 Social Work Exhibition and Social Work Thesis
  • HGW608Social Work Research Practice 
  • HGW631Trauma and Justice
  • HGW633Professional Pathway Social Work Practicum

Year 2 (Research Intensive): 100 tín chỉ

  • HGW605 Collaboration, Innovation and Entrepreneurship in Social Work
  • HGW606 Research Pathway Social Work Practicum
  • HGW607 Social Work Exhibition and Social Work Thesis
  • HGW608 Social Work Research Practice
  • HGW609 Social Work Thesis A
  • HGW631Trauma and Justice

Tại Úc, Social Work là một trong các ngành có sự tăng trưởng cao trong 10 năm vừa qua và dự đoán sẽ còn tiếp tục đến năm 2050. Hơn nữa, đây là ngành có nhu cầu nhân lực cao ở hầu hết các bang của Úc. Nếu bạn đang quan tâm đến ngành học này và tìm kiếm một khóa học phù hợp tại Đại học Tasmania, liên hệ với VNPC để được tư vấn thông tin chi tiết các bạn nhé!