Đại học Lan Châu (Lanzhou University) là một trong những trường đại học tổng hợp trọng điểm quốc gia hàng đầu tại Trung Quốc, với hơn 110 năm hình thành và phát triển. Tọa lạc tại thành phố Lan Châu – trung tâm kinh tế, văn hóa và giáo dục của vùng Tây Bắc, trường được biết đến với thế mạnh đào tạo và nghiên cứu trong các lĩnh vực khoa học tự nhiên, công nghệ, y học, cùng nhiều ngành học mũi nhọn khác. Với uy tín học thuật, môi trường quốc tế năng động và cơ hội học bổng đa dạng, Đại học Lan Châu trở thành điểm đến lý tưởng cho sinh viên quốc tế. Cùng tư vấn du học VNPC khám phá chi tiết hơn về ngôi trường danh giá này!
Giới thiệu tổng quan về Đại học Lan Châu
Đại học Lan Châu (Lanzhou University – LZU) là trường đại học tổng hợp trọng điểm quốc gia, trực thuộc Bộ Giáo dục Trung Quốc, giữ vị trí chiến lược trong hệ thống giáo dục bậc cao của đất nước. Đây là một trong những trường đại học có uy tín lớn trong và ngoài nước, được định hướng xây dựng thành đại học đẳng cấp thế giới.
Lịch sử phát triển
-
Thành lập năm 1909 với tên gọi Trường Luật và Chính trị Cam Túc – trường đại học hiện đại đầu tiên ở Tây Bắc Trung Quốc.
-
Năm 1928 đổi tên thành Đại học Tôn Dật Tiên Lan Châu, đến năm 1946 trở thành Đại học Quốc gia Lan Châu.
-
Sau năm 1949, được công nhận là một trong 14 trường đại học tổng hợp trọng điểm toàn quốc.
-
Trường lần lượt được đưa vào Dự án 211 và Dự án 985, và từ 2017 trở thành Đại học đẳng cấp thế giới (Loại A).
-
Hiện trường có 2 cơ sở chính: Thành Quản và Du Trung.
Quy mô đào tạo & nhân lực
-
99 ngành đào tạo bậc đại học, 29 ngành tiến sĩ bậc một, 46 ngành thạc sĩ bậc một.
-
23 trạm nghiên cứu sau tiến sĩ, trong đó có nhiều ngành mũi nhọn được công nhận trọng điểm quốc gia.
-
Trường có hơn 20.600 sinh viên đại học, 15.000 học viên thạc sĩ và 5.300 nghiên cứu sinh tiến sĩ (tính đến tháng 6/2025).
-
Đội ngũ giảng dạy và nghiên cứu hơn 3.200 người, trong đó có gần 1.500 giáo sư và nghiên cứu viên cao cấp, hàng chục học giả danh tiếng thuộc các chương trình học giả Trường Giang, Quỹ Nhà khoa học trẻ xuất sắc, và nhiều giải thưởng khoa học quốc gia.
Thành tích nổi bật
-
8 ngành đào tạo trọng điểm quốc gia, nhiều ngành lọt vào nhóm dẫn đầu thế giới.
-
17 lĩnh vực khoa học thuộc Top 1% toàn cầu theo ESI, trong đó Hóa học và Khoa học môi trường – sinh thái lọt Top 0,1%.
-
Các thành tựu nổi tiếng như: “chín viện sĩ trong một khoa Hóa học”, “ba thế hệ thầy trò thám hiểm ba cực của Trái Đất”, đóng góp lớn cho khoa học địa chất, khí quyển, y học và sinh thái.
-
Hơn 560.000 cựu sinh viên đã tốt nghiệp, nhiều người trở thành viện sĩ của Viện Hàn lâm Khoa học và Viện Hàn lâm Kỹ thuật Trung Quốc.
Cơ sở vật chất & nghiên cứu
-
5 phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia, nhiều trung tâm nghiên cứu kỹ thuật và khoa học xã hội cấp bộ – quốc gia.
-
Bệnh viện số 1, số 2 và Bệnh viện Nha khoa trực thuộc trường đều là bệnh viện hạng A toàn diện, vừa phục vụ y tế vừa là cơ sở đào tạo nhân tài ngành y.
-
Là một trong những trường đi đầu trong Liên minh Đại học “Vành đai và Con đường”, hợp tác với hơn 300 trường và viện nghiên cứu tại 52 quốc gia.
-
Với hơn 110 năm lịch sử, Đại học Lan Châu kiên định sứ mệnh “phát triển khoa học tại vùng Tây Bắc – phụng sự đất nước”, đồng thời vươn mình trở thành một đại học đẳng cấp thế giới mang bản sắc Trung Hoa.
>> Xem thêm: Du học Trung Quốc
Danh sách chuyên ngành bậc đại học tại Đại học Lan Châu
STT | Tên chuyên ngành | Nhóm ngành | Khoa/Trường phụ trách |
1 | Triết học | Triết học | Khoa Triết học và Khoa học Xã hội |
2 | Xã hội học | Xã hội học | Khoa Triết học và Khoa học Xã hội |
3 | Kinh tế học | Kinh tế học | Khoa Kinh tế |
4 | Kinh tế và Thương mại Quốc tế | Kinh tế và Thương mại | Khoa Kinh tế |
5 | Tài chính | Tài chính | Khoa Kinh tế |
6 | Kỹ thuật tài chính | Tài chính | Khoa Kinh tế |
7 | Pháp luật | Luật học | Trường Luật |
8 | Sở hữu trí tuệ | Luật học | Trường Luật |
9 | Chính trị quốc tế | Khoa học chính trị | Khoa Chính trị và Quan hệ Quốc tế |
10 | Khoa học Chính trị và Hành chính Công | Khoa học chính trị | Khoa Chính trị và Quan hệ Quốc tế |
11 | Giáo dục tư tưởng và chính trị | Lý thuyết Marxist | Trường phái chủ nghĩa Marx |
12 | Lý thuyết Marxist | Lý thuyết Marxist | Trường phái chủ nghĩa Marx |
13 | Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc | Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc | Khoa Nghệ thuật |
14 | Văn học kịch, điện ảnh và truyền hình | Nghiên cứu Điện ảnh và Kịch nghệ | Khoa Nghệ thuật |
15 | Tiếng Nga | Ngoại ngữ và Văn học | Khoa Ngoại ngữ |
16 | Tiếng Anh | Ngoại ngữ và Văn học | Khoa Ngoại ngữ |
17 | Tiếng Nhật | Ngoại ngữ và Văn học | Khoa Ngoại ngữ |
18 | Tiếng Đức | Ngoại ngữ và Văn học | Khoa Ngoại ngữ |
19 | Tiếng Pháp | Ngoại ngữ và Văn học | Khoa Ngoại ngữ |
20 | Báo chí | Báo chí và Truyền thông | Khoa Báo chí và Truyền thông |
21 | Quảng cáo | Báo chí và Truyền thông | Khoa Báo chí và Truyền thông |
22 | Nghiên cứu Phát thanh và Truyền hình | Báo chí và Truyền thông | Khoa Báo chí và Truyền thông |
23 | Công nghệ truyền thông kỹ thuật số | Máy tính | Khoa Báo chí và Truyền thông |
24 | Lịch sử | Lịch sử | Khoa Lịch sử và Văn hóa |
25 | Lịch sử thế giới | Lịch sử | Khoa Lịch sử và Văn hóa |
26 | Dân tộc học | Dân tộc học | Khoa Lịch sử và Văn hóa |
27 | Di tích văn hóa và Bảo tàng học | Lịch sử | Khoa Lịch sử và Văn hóa |
28 | Quản lý | Hành chính công | Khoa Quản lý |
29 | Kế toán | Quản trị kinh doanh | Khoa Quản lý |
30 | Tiếp thị | Quản trị kinh doanh | Khoa Quản lý |
31 | Quản lý thông tin và Hệ thống thông tin | Khoa học và Kỹ thuật Quản lý | Khoa Quản lý |
32 | Quản lý nguồn nhân lực | Quản trị kinh doanh | Khoa Quản lý |
33 | Quản trị kinh doanh | Quản trị kinh doanh | Khoa Quản lý |
34 | Tâm lý học ứng dụng | Tâm lý | Khoa Quản lý |
35 | Biểu diễn âm nhạc | Âm nhạc và Khiêu vũ | Trường Nghệ thuật |
36 | Thiết kế môi trường | Thiết kế | Cao đẳng Nghệ thuật & Cao đẳng Xứ Wales |
37 | Thiết kế truyền thông trực quan | Thiết kế | Cao đẳng Nghệ thuật & Cao đẳng Xứ Wales |
38 | Toán học và Toán ứng dụng | Toán học | Khoa Toán và Thống kê |
39 | Khoa học thông tin và máy tính | Toán học | Khoa Toán và Thống kê |
40 | Thống kê | Thống kê | Khoa Toán và Thống kê |
41 | Vật lý | Vật lý | Khoa Khoa học Vật lý và Công nghệ |
42 | Khoa học và Kỹ thuật Vi điện tử | Thông tin điện tử | Khoa Khoa học Vật lý và Công nghệ |
43 | Hóa học | Hóa học | Khoa Khoa học Vật lý và Công nghệ |
44 | Kỹ thuật và Công nghệ Hóa học | Hóa chất và Dược phẩm | Khoa Khoa học Vật lý và Công nghệ |
45 | Kỹ thuật Hóa học Năng lượng | Hóa chất và Dược phẩm | Khoa Khoa học Vật lý và Công nghệ |
46 | Hóa học ứng dụng | Hoá học | Khoa học và Công nghệ Hạt nhân |
47 | Khoa học Môi trường | Khoa học và Kỹ thuật Môi trường | Khoa Tài nguyên và Môi trường |
48 | Kỹ thuật Thủy văn và Tài nguyên Nước | Bảo tồn nước | Khoa Tài nguyên và Môi trường |
49 | Khoa học thông tin địa lý | Khoa học Địa lý | Khoa Tài nguyên và Môi trường |
50 | Kỹ thuật Môi trường | Khoa học và Kỹ thuật Môi trường | Khoa Tài nguyên và Môi trường |
51 | Địa lý nhân văn và Quy hoạch đô thị và nông thôn | Khoa học Địa lý | Khoa Tài nguyên và Môi trường |
52 | Địa lý tự nhiên và Tài nguyên Môi trường | Khoa học Địa lý | Khoa Tài nguyên và Môi trường |
53 | Khí tượng ứng dụng | Khoa học khí quyển | Khoa Khoa học Khí quyển |
54 | Khoa học khí quyển | Khoa học khí quyển | Khoa Khoa học Khí quyển |
55 | Địa chất | Địa chất | Khoa Khoa học Địa chất và Khoáng sản |
56 | Địa hóa học | Địa chất | Khoa Khoa học Địa chất và Khoáng sản |
57 | Dự án thăm dò tài nguyên | Địa chất | Khoa Khoa học Địa chất và Khoáng sản |
58 | Khoa học sinh học | Khoa học sinh học | Khoa Khoa học Sự sống |
59 | Công nghệ sinh học | Khoa học sinh học | Khoa Khoa học Sự sống |
60 | Tin sinh học | Khoa học sinh học | Khoa Khoa học Sự sống |
61 | Cơ học lý thuyết và ứng dụng | Cơ học | Khoa Kỹ thuật Xây dựng và Cơ khí |
62 | Kỹ thuật Địa chất | Địa chất | Khoa Kỹ thuật Xây dựng và Cơ khí |
63 | Kỹ thuật xây dựng | Kỹ thuật xây dựng | Khoa Kỹ thuật Xây dựng và Cơ khí |
64 | Hóa học vật liệu | Nguyên vật liệu | Trường Vật liệu và Năng lượng |
65 | Vật lý vật liệu | Nguyên vật liệu | Trường Vật liệu và Năng lượng |
66 | Vật liệu chức năng | Nguyên vật liệu | Trường Vật liệu và Năng lượng |
67 | Vật liệu và thiết bị năng lượng mới | Nguyên vật liệu | Trường Vật liệu và Năng lượng |
68 | Khoa học và Công nghệ Thông tin Điện tử | Thông tin điện tử | Khoa Khoa học và Kỹ thuật Thông tin |
69 | Khoa học máy tính và công nghệ | Máy tính | Khoa Khoa học và Kỹ thuật Thông tin |
70 | Kỹ thuật truyền thông | Thông tin điện tử | Khoa Khoa học và Kỹ thuật Thông tin |
71 | An ninh thông tin | Máy tính | Khoa Khoa học và Kỹ thuật Thông tin |
72 | Khoa học dữ liệu và công nghệ dữ liệu lớn | Máy tính | Khoa Khoa học và Kỹ thuật Thông tin |
73 | Trí tuệ nhân tạo | Thông tin điện tử | Khoa Khoa học và Kỹ thuật Thông tin |
74 | Kỹ thuật Hóa học Hạt nhân và Kỹ thuật Nhiên liệu Hạt nhân | Kỹ thuật hạt nhân | Khoa Khoa học và Công nghệ Hạt nhân |
75 | Bảo vệ bức xạ và an toàn hạt nhân | Kỹ thuật hạt nhân | Khoa Khoa học và Công nghệ Hạt nhân |
76 | Kỹ thuật hạt nhân và công nghệ hạt nhân | Kỹ thuật hạt nhân | Khoa Khoa học và Công nghệ Hạt nhân |
77 | Vật lý ứng dụng | Vật lý | Khoa Khoa học và Công nghệ Hạt nhân |
78 | Khoa học đồng cỏ | Khoa học về cỏ | Cao đẳng Nông nghiệp và Công nghệ Đồng cỏ |
79 | Khoa học động vật | Sản xuất động vật | Cao đẳng Nông nghiệp và Công nghệ Đồng cỏ |
80 | Quản lý kinh tế nông lâm nghiệp | Kinh tế và Quản lý Nông nghiệp | Cao đẳng Nông nghiệp và Công nghệ Đồng cỏ |
81 | Dược phẩm sinh học | Kỹ thuật sinh học | Khoa Thú y và An toàn sinh học |
82 | Y học cơ bản | Y học cơ bản | Khoa Y học cơ bản |
83 | Nha khoa | Nha khoa | Khoa Răng Hàm Mặt |
84 | Y học dự phòng | Y tế công cộng và Y học dự phòng | Trường Y tế Công cộng |
85 | Quản lý Tiện ích Công cộng | Hành chính công | Trường Y tế Công cộng |
86 | Dược học | Dược học | Khoa Dược |
87 | Chế phẩm dược phẩm | Dược học | Khoa Dược |
88 | Y học Trung Quốc | Y học Trung Quốc | Khoa Dược |
89 | Điều dưỡng | Điều dưỡng | Trường Điều dưỡng |
90 | Dược lâm sàng | Dược học | Trường Cao đẳng Y khoa Lâm sàng đầu tiên |
91 | Y học lâm sàng | Y học lâm sàng | Trường Cao đẳng Y khoa Lâm sàng thứ nhất và thứ hai |
92 | Công nghệ xét nghiệm y tế | Công nghệ Y tế | Trường Cao đẳng Y khoa Lâm sàng thứ nhất và thứ hai |
93 | Chụp ảnh y tế | Y học lâm sàng | Trường Cao đẳng Y khoa Lâm sàng thứ nhất và thứ hai |
94 | Gây mê | Y học lâm sàng | Trường Cao đẳng Y khoa Lâm sàng thứ nhất và thứ hai |
95 | Nhi khoa | Y học lâm sàng | Trường Cao đẳng Y khoa Lâm sàng thứ nhất và thứ hai |
96 | Tiếng Trung Quốc | Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc | Trường Trao đổi Văn hóa Quốc tế |
97 | Giáo dục Quốc tế Trung Quốc | Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc | Trường Trao đổi Văn hóa Quốc tế |
98 | Sinh thái học | Khoa học sinh học | Trường Sinh thái |
99 | Giáo dục | Giáo dục | Viện nghiên cứu giáo dục đại học |
Điều kiện du học Đại học Lan Châu
Để trở thành du học sinh tại Đại học Lan Châu (Lanzhou University), ứng viên cần đáp ứng các điều kiện cơ bản sau:
Yêu cầu học vấn
-
Chương trình Đại học: Tốt nghiệp THPT.
-
Chương trình Thạc sĩ: Tốt nghiệp đại học.
-
Chương trình Tiến sĩ: Tốt nghiệp thạc sĩ.
Trình độ ngoại ngữ
-
Chương trình giảng dạy bằng tiếng Trung: Yêu cầu chứng chỉ HSK 4 trở lên.
-
Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh: Yêu cầu IELTS 6.0 hoặc TOEFL iBT 80.
Hồ sơ cá nhân cần chuẩn bị
-
Hộ chiếu còn hạn sử dụng.
-
Học bạ hoặc bảng điểm (có dịch thuật và công chứng).
-
Bằng tốt nghiệp tương ứng với bậc học đăng ký.
-
Thư giới thiệu: 2 thư đối với chương trình thạc sĩ và tiến sĩ.
-
Kế hoạch học tập (study plan) hoặc đề cương nghiên cứu (research proposal) dành cho hệ thạc sĩ và tiến sĩ.
Yêu cầu về độ tuổi
-
Dưới 25 tuổi đối với chương trình đại học.
-
Dưới 35 tuổi đối với chương trình thạc sĩ.
-
Dưới 40 tuổi đối với chương trình tiến sĩ.
Ngoài ra, một số ngành học đặc thù (Y học, Nha khoa, Dược…) có thể yêu cầu điểm đầu vào cao hơn hoặc thêm chứng chỉ liên quan.
>> Xem thêm: Chi phí du học Trung Quốc
Học phí Đại học Lan Châu và các chi phí khác
Dưới đây là bảng tổng hợp các khoản chi phí dự kiến khi du học tại Đại học Lan Châu:
Hạng mục chi phí | Chi phí dự kiến |
Học phí | 16.000 – 45.000 CNY/năm |
Ký túc xá | 6.000 – 12.000 CNY/năm |
Ăn uống | 600 – 1.000 CNY/tháng |
Đi lại | 100 – 200 CNY/tháng |
Sách vở & tài liệu | 500 – 1.000 CNY/năm |
Bảo hiểm y tế | 800 CNY/năm |
Phí đăng ký nhập học | 400 – 800 CNY (một lần) |
Chi phí cá nhân khác | 500 – 1.000 CNY/tháng |
Tổng chi phí du học đại học Lan Châu khoảng 35.000 – 60.000 CNY/năm, tùy thuộc vào ngành học, loại ký túc xá và phong cách sinh hoạt của mỗi sinh viên.
Học bổng Đại học Lan Châu
Đại học Lan Châu không chỉ là một điểm đến học thuật danh giá tại Trung Quốc mà còn mang đến cho sinh viên quốc tế nhiều cơ hội học bổng hấp dẫn. Những chương trình học bổng này giúp giảm gánh nặng tài chính và tạo điều kiện cho sinh viên tập trung tối đa vào học tập và nghiên cứu.
Một trong những chương trình nổi bật nhất là Học bổng Chính phủ Trung Quốc (CSC Scholarship). Với học bổng này, sinh viên được miễn hoàn toàn học phí và chỗ ở trong ký túc xá của trường. Ngoài ra, mỗi tháng sinh viên còn nhận được trợ cấp sinh hoạt từ 3.000 RMB đối với bậc thạc sĩ và 3.500 RMB đối với bậc tiến sĩ. Học bổng cũng bao gồm gói bảo hiểm y tế toàn diện trị giá 800 RMB/năm, giúp sinh viên an tâm hơn trong quá trình học tập tại Trung Quốc.
Bên cạnh đó, Học bổng Giáo viên Quốc tế (International Chinese Language Teachers Scholarship) được thiết kế dành riêng cho sinh viên theo học chuyên ngành Giảng dạy tiếng Trung Quốc quốc tế. Học bổng này hỗ trợ học phí, chi phí ăn ở (ngoại trừ thực tập sinh 4 tuần) và bảo hiểm y tế toàn diện. Mức trợ cấp sinh hoạt hàng tháng là 2.500 RMB cho thực tập sinh bậc đại học và 3.000 RMB cho học viên cao học.
Để giành được học bổng, sinh viên cần đáp ứng một số điều kiện nhất định. Trước hết, ứng viên phải là công dân nước ngoài, có sức khỏe thể chất và tinh thần tốt, đồng thời sở hữu thành tích học tập và năng lực nghiên cứu xuất sắc. Về học vấn, ứng viên hệ thạc sĩ cần có bằng cử nhân và dưới 35 tuổi, trong khi ứng viên hệ tiến sĩ cần có bằng thạc sĩ và dưới 40 tuổi.
Ngoài ra, yêu cầu ngoại ngữ cũng rất quan trọng. Với các chương trình giảng dạy bằng tiếng Trung, ứng viên cần có chứng chỉ HSK cấp 4 với số điểm từ 180 trở lên. Đối với các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh, ứng viên cần đạt IELTS tối thiểu 5.5 hoặc TOEFL iBT từ 80 trở lên.
Có thể nói, với hệ thống học bổng đa dạng và quyền lợi toàn diện, Đại học Lan Châu mở ra nhiều cơ hội quý báu cho sinh viên quốc tế mong muốn trải nghiệm môi trường học tập và nghiên cứu chất lượng cao tại Trung Quốc.
Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp tại Đại học Lan Châu
Sinh viên tốt nghiệp từ Đại học Lan Châu (Lanzhou University) có nhiều lợi thế trên thị trường lao động trong và ngoài Trung Quốc. Với uy tín là trường đại học trọng điểm quốc gia, bằng cấp của trường được công nhận rộng rãi, đặc biệt trong các ngành mũi nhọn như Hóa học, Khoa học khí quyển, Sinh thái học, Y học và Công nghệ thông tin.
Theo thống kê về thị trường lao động tại Trung Quốc, mức lương khởi điểm bình quân cho sinh viên đại học mới ra trường hiện vào khoảng 10.300 CNY/tháng (tương đương ~1.435 USD). Tại các thành phố lớn như Bắc Kinh, Thượng Hải hay Thâm Quyến, mức lương này có thể vượt 12.000 CNY/tháng (~1.665 USD). Trong khi đó, ở các thành phố nhỏ và vừa, con số này dao động ở mức 5.300 CNY/tháng (~700 USD). Đối với sinh viên tốt nghiệp từ những trường trọng điểm như Đại học Lan Châu, mức thu nhập thường nằm ở nhóm trên, đặc biệt trong các lĩnh vực đòi hỏi chuyên môn cao.
Một trong những điểm mạnh của Đại học Lan Châu là mạng lưới hợp tác chặt chẽ với doanh nghiệp, viện nghiên cứu và tổ chức quốc tế. Ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường, sinh viên có cơ hội tham gia thực tập, dự án nghiên cứu và các chương trình hợp tác học thuật. Điều này giúp sinh viên vừa nắm vững lý thuyết, vừa tích lũy kinh nghiệm thực tiễn, nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường việc làm.
Ngoài cơ hội việc làm, sinh viên tốt nghiệp từ Đại học Lan Châu cũng có nhiều lựa chọn để theo học sau đại học tại các trường danh tiếng toàn cầu. Nhờ quan hệ hợp tác quốc tế rộng rãi, nhiều sinh viên đã tiếp tục học thạc sĩ, tiến sĩ hoặc tham gia nghiên cứu sau tiến sĩ ở nước ngoài. Đây là bàn đạp quan trọng để xây dựng sự nghiệp lâu dài trong cả môi trường học thuật và ngành nghề chuyên môn.
Có thể nói, tốt nghiệp từ Đại học Lan Châu không chỉ giúp sinh viên mở rộng cơ hội nghề nghiệp với mức thu nhập cạnh tranh, mà còn tạo điều kiện phát triển sự nghiệp bền vững, từ làm việc trong các lĩnh vực chuyên môn cao tại Trung Quốc, trở về đóng góp cho quê hương, đến việc hội nhập trong môi trường toàn cầu.
>> Xem thêm: Học bổng du học Trung Quốc