Du học ngành âm nhạc tại Úc sẽ mang lại đến cho sinh viên kiến thức về tư duy âm nhạc vững chắc. Đây là điều quan trọng nhất cần phải nắm, hơn cả năng khiếu và đam mê. Sinh viên theo học các khóa học âm nhạc tại những trường ở Úc sẽ được giảng dạy và hướng dẫn bởi các chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực nghệ thuật hoặc phải làm việc trong những lĩnh vực có liên quan nhằm đảm bảo đủ kiến thức thực tế để trang bị cho các bạn sinh viên từ lúc học cho đến khi làm việc thực tế. Ở bài viết này, VNPC sẽ giới thiệu đến bạn chương trình ngành âm nhạc tại trường Griffith University.
1. Tổng quan chương trình đào tạo ngành âm nhạc tại Griffith University
Là một tốt nghiệp bằng cấp cử nhân hoặc thạc sĩ về âm nhạc tại đại học Griffith, bạn sẽ có kỹ năng cao, khả năng thích ứng với âm nhạc và được trang bị để bước vào công việc âm nhạc chuyên nghiệp như một nhạc sĩ thế kỷ XXI đầy sáng tạo và linh hoạt.
Trải nghiệm giáo dục của bạn tại trường sẽ bao gồm việc tiếp xúc với các phong cách âm nhạc đa dạng bao gồm nhạc cổ điển, đương đại, nhạc jazz, nhạc phổ thông, điện tử, và âm nhạc thế giới. Bạn cũng sẽ học các kỹ năng âm nhạc được phổ biến rộng rãi, nhận thức về âm thanh, lý thuyết âm nhạc, nghe phê bình, thực hành sáng tác nhạc đương đại, văn học âm nhạc và các công việc phù hợp với lĩnh vực học tập của bạn.
Bạn sẽ được nhận vào một chuyên ngành có thể bao gồm nghiên cứu về nhạc cụ, sáng tác âm nhạc, phòng thu âm và sản xuất âm nhạc, âm nhạc điện tử, sáng tác, trong các lĩnh vực công nghệ âm nhạc cổ điển, nhạc đương đại, jazz.
Chương trình đào tạo Âm nhạc hiện bao gồm các chuyên ngành về âm nhạc và công nghệ mới trong sáng tác nhạc. Bạn có thể thử sức với nhiều loại nhạc cụ.
Nếu bạn muốn theo học ngành giáo dục âm nhạc, bạn sẽ bước vào giai đoạn chuẩn bị giảng dạy trong năm thứ hai. Sau khi hoàn thành chương trình đại học, bạn sẽ tốt nghiệp với bằng Cử nhân Âm nhạc và đủ điều kiện đăng ký chương trình chuẩn bị cho giáo viên đầu vào sau đại học.
Nếu bạn muốn theo học công nghệ âm nhạc sáng tạo, bạn sẽ phát triển sự hiểu biết thấu đáo về vai trò của công nghệ trong việc biểu diễn, sản xuất, ghi âm và tạo ra âm nhạc và âm thanh. Bạn sẽ làm việc để phát triển khả năng nghệ thuật của mình và áp dụng kiến thức mới một cách chuyên nghiệp trong các bối cảnh thời đại đa dạng. Là một nhà soạn nhạc, nghệ sĩ biểu diễn, nhà thiết kế âm thanh hoặc nhà sản xuất âm thanh đầy tham vọng, bạn sẽ có cơ hội làm việc với các nghệ sĩ của Griffith Arts trong các dự án đa dạng như hòa nhạc, album, phim tài liệu, video ca nhạc nghệ thuật và phim truyện.
Bạn sẽ nghiên cứu các ứng dụng công nghệ âm nhạc trong sản xuất và ghi âm nhạc thương mại và phòng thu, biểu diễn, chỉnh sửa âm thanh, đa phương tiện, phim, trò chơi, bối cảnh sắp đặt và sáng tác âm thanh. Bạn sẽ có cơ hội nhận được các tín chỉ cho các nghiên cứu dự án và thực tập trong ngành âm nhạc cho phép bạn có được kinh nghiệm vô giá và chuẩn bị cho bạn các kỹ năng tuyệt vời để làm việc.
Các lĩnh vực học tập tự chọn bao gồm: Composition; Conducting; Popular Music; Keyboard Accompaniment; Music Industry Studies; Music Literature; Creative Music Technology; Music Theory and Aural Studies; Opera and Music Theatre Studies; Pedagogy
2. Cơ hội nghề nghiệp khi theo đuổi ngành âm nhạc ở Úc:
Cơ hội nghề nghiệp của bạn sẽ khác nhau tùy thuộc vào lĩnh vực chuyên môn bạn đã chọn. Khi tốt nghiệp chương trình Âm nhạc, bạn sẽ được chuẩn bị cho sự nghiệp của một nghệ sĩ nhạc cụ hoặc ca sĩ, hoặc trong nhiều lĩnh vực khác.
Bạn sẽ có cơ hội để trau dồi kỹ năng, tập trung và nhắm mục tiêu các lựa chọn chuyên môn của mình và tích lũy kinh nghiệm chuyên môn đầu tiên trong lĩnh vực bạn đã chọn. Bạn sẽ hiểu rõ về những gì được yêu cầu bởi dàn nhạc cụ và giọng hát và các công ty, dàn nhạc, nhà hát, phương tiện truyền thông, ngành công nghiệp giải trí và nghệ thuật cộng đồng.
Là một nhạc sĩ nhạc jazz, bạn sẽ được trang bị để làm việc ở trình độ chuyên môn cao trong lĩnh vực nhạc jazz, sân khấu âm nhạc, truyền thông và giải trí.
Nếu bạn đã được đào tạo như một nhà soạn nhạc, bạn có thể tìm cách thiết lập một sự nghiệp độc lập viết nhạc hoặc soạn cho các bộ phim, vở kịch, truyền hình, buổi biểu diễn hòa nhạc hoặc sân khấu âm nhạc.
Là một nhạc sĩ nổi tiếng, bạn sẽ tốt nghiệp với trình độ cao về kỹ năng nhạc cụ và nhạc công cũng như kiến thức sâu rộng về ngành công nghiệp âm nhạc đại chúng, giúp bạn chuẩn bị cho sự nghiệp của một nghệ sĩ solo hoặc thành viên ban nhạc.
Là một Creative Music Technologist, bạn sẽ có thể làm việc một cách sáng tạo trong việc sản xuất, biểu diễn và ghi âm nhạc cũng như áp dụng các công nghệ mới nổi vào công việc của bạn và của các chuyên gia âm nhạc khác.
Bạn có thể tìm thấy các cơ hội nghề nghiệp trong sản xuất âm nhạc, biểu diễn, đa phương tiện, phòng thu âm, giáo dục, kinh doanh âm nhạc, sáng tác âm nhạc, thiết kế âm thanh, rạp hát và địa điểm biểu diễn cũng như trong các ngành công nghiệp trò chơi, truyền thông, xuất bản, biểu diễn và điện ảnh. Càng ngày, nhà soạn nhạc đương đại càng làm việc trong môi trường đa phương tiện và với kỹ năng thích hợp, họ có cơ hội trong nhiều lĩnh vực sáng tạo trong lĩnh vực công nghệ mới đang phát triển.
Nếu bạn đã bao gồm các môn tự chọn sư phạm trong nghiên cứu của mình, bạn có thể được trang bị để đảm nhận việc giảng dạy nhạc cụ hoặc thanh nhạc.
Nếu bạn hoàn thành chương trình Thạc sĩ chuẩn bị cho giáo viên sau đại học sau khi hoàn thành Cử nhân Âm nhạc, bạn sẽ đủ điều kiện đăng ký làm giáo viên ở Queensland.
3. Các chương trình đào tạo ngành âm nhạc tại Griffith University
3.1. Bachelor of Music
- Thời gian: 3 năm
- Kỳ nhập học chính: Tháng 3
- Học phí tham khảo: 34000 AUD/ khóa (áp dụng 2022) – có thể thay đổi theo quy định của nhà trường.
- Campus: South Bank Campus
- Mã Criscode: 081380A
- Yêu cầu đầu vào khóa học: Hoàn thành lớp 12 trở lên với điểm trung bình GPA từ 7.5/ 10 trở lên, IELTS từ 6.5 trở lên không kỹ năng nào dưới 6.0.
Môn học:
Các môn học sẽ tùy thuộc vào chuyên ngành bạn sẽ lựa chọn học để trở thành ai? Có những chuyên ngành sau đây:
- Compositon
- Popular Music
- Creative Music Technology
- Education Preparation A (instrumental)
- Education Preparation B (Classroom)
- Music Studies
- Performance
- Popular Music
Các môn bạn sẽ học nếu theo học chuyên ngành Composition
Năm 1:
- Composition Study 1 (Part 1) - 1390QCM_Y1 (10 tín chỉ)
- Keyboard Skills (Classical Voice/Composition) - 1007QCM (5 tín chỉ)
- Music Theory 1 - 1511QCM (see Note 1) (not offered from 2022) (5 tín chỉ)
- Aural Studies 1 - 1611QCM (not offered from 2022) (5 tín chỉ)
- Music Theory and Aural Studies 1 - 1811QCM (offered from 2022) (10 tín chỉ)
- Exploring Music - 1101QCM (10 tín chỉ)
- Language and Communication for Arts and Social Sciences - 5904LHS (English Language Enhancement course) (10 tín chỉ)
- Conservatorium Ensemble Studies (5 tín chỉ)
- Composition Study 1 (Part 2) - 1390QCM_Y2 (10 tín chỉ)
- Music Theory 2 - 1512QCM (see Note 1) (not offered from 2022) (5 tín chỉ)
- Aural Studies 2 - 1612QCM (see Note 1) (not offered from 2022) (5 tín chỉ)
- Music Theory and Aural Studies 2 - 1812QCM (offered from 2022) (10 tín chỉ)
- My Life as a Musician 1 - 1020QCM (10 tín chỉ)
- Conservatorium Listed elective (10 tín chỉ)
Năm 2:
- Composition Study 2 (Part 1) - 2390QCM_Y1 (10 tín chỉ)
- Stereo Recording and Editing - 2715QCM (10 tín chỉ)
- Music Theory 3 - 2511QCM (see Note 1) (not offered from 2023) (5 tín chỉ)
- Aural Studies 3 - 2611QCM (see Note 1) (not offered from 2023) (5 tín chỉ)
- Music Theory and Aural Studies 3 - 2813QCM (offered from 2023) (10 tín chỉ)
- Performance and Technology - 2716QCM (not offered from 2020) (10 tín chỉ)
- Interactive Music - 1710QCM (see Note 2) (10 tín chỉ)
- Digital Music Composition - 2717QCM (10 tín chỉ)
- Composition Study 2 (Part 2) - 2390QCM_Y2 (10 tín chỉ)
- Conservatorium Listed elective (10 tín chỉ)
- Undergraduate free-choice elective/s (10 tín chỉ)
- Music and Society - 2100QCM (10 tín chỉ)
- 2 Music Literature elective (10 tín chỉ)
Năm 3:
- Composition Study 3 (Part 1) - 3390QCM_Y1 (10 tín chỉ)
- My Life as a Musician 2 - 2020QCM (not offered from 2021) (10 tín chỉ)
- A Life in the Arts - 3022QCM (offered from 2021) (10 tín chỉ)
- Conservatorium Listed elective (10 tín chỉ)
- Conservatorium Ensemble Studies (10 tín chỉ)
- Introduction to Conducting - 2983QCM (not offered from 2021) (10 tín chỉ)
- Introduction to Conducting - 3981QCM (offered from 2021) (10 tín chỉ)
- Composition Study 3 (Part 2) - 3390QCM_Y2 (10 tín chỉ)
- Orchestration and Arranging - 2543QCM (not offered from 2021) (10 tín chỉ)
- Orchestration and Arranging - 3543QCM (offered from 2021) (10 tín chỉ)
- Music Literature elective (Level 3 courses or higher) (10 tín chỉ)
- Undergraduate free-choice elective/s (Level 3 courses or higher) (10 tín chỉ)
Tự chọn
Ngành Composition
- Composition Project - 2547QCM (not offered from 2021) (10 tín chỉ)
- Orchestration and Arranging - 2543QCM (not offered from 2021) (10 tín chỉ)
- Orchestration and Arranging - 3543QCM (10 tín chỉ)
3.2. Graduate Certificate in Music Studies
- Thời gian: 6 tháng
- Kỳ nhập học chính: Tháng 3,7
- Học phí tham khảo: 17,250 AUD/ khóa (áp dụng 2022) – có thể thay đổi theo quy định của nhà trường.
- Campus: South Bank Campus
- Mã Criscode: 028247B
- Yêu cầu đầu vào khóa học: Bằng Cử nhân hoặc tương đương, IELTS 6.5 trở lên không kỹ năng nào dưới 6.0
Môn học chính
- Composition specialisation (40 tín chỉ)
- Conducting specialisation (40 tín chỉ)
- Music Studies specialisation (40 tín chỉ)
- Performance specialisation (40 tín chỉ)
- Pedagogy specialisation (40 tín chỉ)
Môn học chuyên ngành
- Practical Study 1 - 7549QCM (10 tín chỉ)
- Introduction to Music Research - 7011QCM (10 tín chỉ)
- Listed Conservatorium postgraduate elective (see Note 1) (10 tín chỉ)
- Listed Conservatorium postgraduate elective (10 tín chỉ)
- Postgraduate free-choice elective/s (see Note 2) (10 tín chỉ)
Môn học tự chọn
List A
- English for Music Studies - 7022QCM (see Note 3) (not offered from 2021) (10 tín chỉ)
- German for Singers - 7241QCM (5 tín chỉ)
- Italian for Singers 1 - 7141QCM (5 tín chỉ)
- Postgraduate Project Studies - 7525QCM (10 tín chỉ)
- Pedagogy Practicum 1 - 7402QCM (see Note 4) (10 tín chỉ)
- ProTools for Musicians - 7712QCM (not offered from 2021) (10 tín chỉ)
- Sources and Editions - 7109QCM (offered in even years only) (not offered from 2020) (10 tín chỉ)
- Pedagogy 1 - 7811QCM (see Note 1) (10 tín chỉ)
- Music: Sound and Idea - 7169QCM (offered in odd years only) (not offered from 2021) (10 tín chỉ)
- Awareness through Movement - 7043QCM (10 tín chỉ)
- Introduction to Conducting - 7981QCM (10 tín chỉ)
- Approved Practice - 7240QCM (10 tín chỉ)
- Postgraduate Ensemble - 7871QCM (see Note 1) (10 tín chỉ)
- Opera Ensemble - 7131QCM (5 tín chỉ)
- Accent Method Breathing - 7044QCM (see Note 5) (10 tín chỉ)
- Virtual Studio Technologies - 7722QCM (not offered from 2020) (10 tín chỉ)
- French for Singers - 7341QCM (5 tín chỉ)
- Professional Practice in Pedagogy - 7821QCM (10 tín chỉ)
- Movement and Stagecraft - 7041QCM (see Note 2) (5 tín chỉ)
- Interpretation on Record - 7309QCM (offered in even years only) (not offered from 2020) (10 tín chỉ)
- Music Engraving and Publishing - 7506QCM (not offered from 2020) (10 tín chỉ)
- Instrumental Conducting - 7984QCM (10 tín chỉ)
List B
- Special Topics in Music Theory - 7183QCM (10 tín chỉ)
- Pedagogy Internship - 7511QCM (see Note 4) (10 tín chỉ)
- Music Research Project - 7180QCM (10 tín chỉ)
- Opera Project - 7133QCM (see Note 2) (10 tín chỉ)
- Pedagogy 2 - 7801QCM (10 tín chỉ)
3.3. Master of Music Studies
- Thời gian: 1.5 năm
- Kỳ nhập học chính: Tháng 3, tháng 7
- Học phí tham khảo: 34500 AUD/ khóa (áp dụng 2022) – có thể thay đổi theo quy định của nhà trường.
- Campus: South Bank Campus
- Mã Criscode: 081380A
- Yêu cầu đầu vào khóa học: Hoàn thành đại học trở lên, IELTS từ 6.5 trở lên không kỹ năng nào dưới 6.0.
Các môn học
- Composition specialisation 120 (tín chỉ)
- Conducting specialisation 120 (tín chỉ)
- Pedagogy specialisation (see Note 1) 120 (tín chỉ)
- Performance specialisation 120 (tín chỉ)
Môn học tự chọn
List A
- English for Music Studies - 7022QCM (see Note 3) (not offered from 2021) (10 tín chỉ)
- German for Singers - 7241QCM (5 tín chỉ)
- Italian for Singers 1 - 7141QCM (5 tín chỉ)
- Postgraduate Project Studies - 7525QCM (10 tín chỉ)
- Pedagogy Practicum 1 - 7402QCM (see Note 4) (10 tín chỉ)
- ProTools for Musicians - 7712QCM (not offered from 2021) (10 tín chỉ)
- Sources and Editions - 7109QCM (offered in even years only) (not offered from 2020) (10 tín chỉ)
- Pedagogy 1 - 7811QCM (see Note 1) (10 tín chỉ)
- Music: Sound and Idea - 7169QCM (offered in odd years only) (not offered from 2021) (10 tín chỉ)
- Awareness through Movement - 7043QCM (10 tín chỉ)
- Introduction to Conducting - 7981QCM (10 tín chỉ)
- Approved Practice - 7240QCM (10 tín chỉ)
- Postgraduate Ensemble - 7871QCM (see Note 1) (10 tín chỉ)
- Opera Ensemble - 7131QCM (5 tín chỉ)
- Accent Method Breathing - 7044QCM (see Note 5) (10 tín chỉ)
- Virtual Studio Technologies - 7722QCM (not offered from 2020) (10 tín chỉ)
- French for Singers - 7341QCM (5 tín chỉ)
- Professional Practice in Pedagogy - 7821QCM (10 tín chỉ)
- Movement and Stagecraft - 7041QCM (see Note 2) (5 tín chỉ)
- Interpretation on Record - 7309QCM (offered in even years only) (not offered from 2020) (10 tín chỉ)
- Music Engraving and Publishing - 7506QCM (not offered from 2020) (10 tín chỉ)
- Instrumental Conducting - 7984QCM (10 tín chỉ)
List B:
- Special Topics in Music Theory - 7183QCM (10 tín chỉ)
- Pedagogy Internship - 7511QCM (see Note 4) (10 tín chỉ)
- Music Research Project - 7180QCM (10 tín chỉ)
- Opera Project - 7133QCM (see Note 2) (10 tín chỉ)
- Pedagogy 2 - 7801QCM (10 tín chỉ)
Cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp sẽ tác động rất lớn vào quyết định lựa chọn ngành học của sinh viên. Nhiều du học sinh Úc chọn theo học lĩnh vực âm nhạc bởi cơ hội việc làm trong tương lai cao, mức lương và chế độ đãi ngộ hấp dẫn. Nếu bạn quan tâm đến chương trình học này, liên hệ với VNPC để được tư vấn thông tin chi tiết bạn nhé!