Tại Úc, Ngành dược là khối ngành y tế sức khỏe luôn nằm trong nhóm ngành ưu tiên thiếu nhân lực và đang là một trong những ngành nghề hot được nhiều học sinh, sinh viên Việt Nam lựa chọn khi ra nước ngoài học tập. Nếu bạn đang có ý định theo du học Úc ngành dược để có nhiều cơ hội đạt được mức lương đáng mơ ước thì đừng bỏ lỡ những thông tin sau đây. Ở bài viết này VNPC sẽ giới thiệu đến các bạn ngành dược tại trường Đại học Griffith .
1. Tổng quan về chương trình học ngành dược tại Đại học Griffith
Bằng cấp này sẽ đưa bạn đến con đường sự nghiệp trong các ngành dược phẩm, công nghệ sinh học hoặc y tế. Bạn sẽ học hỏi thông qua kinh nghiệm thực hành trong các cơ sở hiện đại (phòng thí nghiệm, dược lý và phân tích dược) và trong quá trình thực hành chuyên môn tại Bệnh viện Đại học Gold Coast mới và các cơ sở lâm sàng khác. Bạn sẽ tham gia các khóa học chuyên khoa trong các lĩnh vực như quản lý dược phẩm, thuốc bổ sung và thay thế, và dược lý học.
- Tốt nghiệp cử nhân dược có thể học lên Bachelor of Pharmacy (Honours) 1 năm
- Sau đó học lên lấy bằng thạc sĩ dược tại Úc
- Chương trình Cử nhân Dược của Đại học Griffith được công nhận bởi Hội đồng Dược phẩm Úc (APC).
Sinh viên tốt nghiệp của chương trình này sẽ đủ điều kiện để đăng ký với Hội đồng Dược Úc thông qua Cơ quan Quản lý Hành nghề Y tế Úc (AHPRA) tùy thuộc vào việc đáp ứng bất kỳ yêu cầu bổ sung nào có thể do Hội đồng Dược Úc quy định. Vì các yêu cầu này có thể thay đổi theo thời gian, sinh viên nên liên hệ với AHPRA để xác nhận các yêu cầu đăng ký.
Chương trình này được cung cấp toàn thời gian trong khuôn viên trường tại Gold Coast. Là một sinh viên toàn thời gian, bạn thường sẽ tham gia 22-24 giờ tại các lớp học theo lịch trình mỗi tuần trong suốt học kỳ. Các lớp học có thể được sắp xếp vào ban ngày và buổi tối trong suốt tuần. Học sinh bắt đầu chương trình này từ Học kỳ 2 phải hoàn thành các khóa học chính trong Học kỳ 3.
Chương trình thực tập trong thời gian học
Các hoạt động học tập kết hợp công việc (thực tập tại vị trí chuyên môn) tích hợp việc học lý thuyết với ứng dụng của nó tại nơi làm việc. Việc đưa các hoạt động học tập kết hợp thực tập vào chương trình cấp bằng thể hiện cam kết của Griffith trong việc chuẩn bị cho sinh viên tốt nghiệp thành công trong công việc của họ. Trong Năm 3, bạn được yêu cầu thực hiện thực tập toàn thời gian tại một cơ sở dược phẩm. Một số vị trí có thể nằm ngoài khu vực Gold Coast. Cơ hội cho các vị trí thực tập ở khu vực đô thị, nông thôn và quốc tế cũng có.
2. Cơ hội nghề nghiệp ngành dược tại Úc
Sau khi tốt nghiệp bằng dược tại Úc bạn có thể lựa chọn rất nhiều những ngành nghề sau để làm. Và tùy theo từng vị trí sẽ yêu cầu bằng cấp khác nhau:
Pharmacist – Dược sĩ
Yêu cầu tối thiểu phải học bậc cử nhân hoặc trên cử nhân.
Pharmacist sẽ đóng vai trò lựa chọn, kê đơn, theo dõi và đánh giá các liệu pháp, nghiên cứu, thử nghiệm phát triển dược phẩm và các sản phẩm y tế. Bạn có thể làm dược sĩ tại những vị trí như sau:
- 251511 Hospital Pharmacist – Dược sĩ bệnh viện
- 251512 Industrial Pharmacist – Dược sĩ công nghiệp
- 251513 Retail Pharmacist – Dược sĩ bán lẻ
Medical Technician – kỹ thuật viên y tế
Phụ trách kỹ thuật gây mê, tim, phòng mổ và thiết bị xét nghiệm y tế. Thực hiện và hỗ trợ xét nghiệm trong phòng thí nghiệm, điền đơn thuốc cho Chuyên gia Y Tế. Thường yêu cầu trình độ – Skill Level 2 (Associate Degree, Advanced Diploma or Diploma). Bạn có thể làm những vị trí sau:
- 311211 Anaesthetic Technician – Kỹ thuật viên gây mê
- 311212 Cardiac Technician – Kỹ thuật viên tim mạch
- 311213 Medical Laboratory Technician – Kỹ thuật viên phòng thí nghiệm y tế
- 311214 Operating Theatre Technician – Kỹ thuật viên phòng mổ
- 311215 Pharmacy Technician – Kỹ thuật viên dược
- 311216 Pathology Collector (Aus) / Phlebotomist (NZ) (riêng ngành này yêu cầu skill level 3) – Bác sĩ phẫu thuật.
- 311299 Medical Technicians: Kỹ thuật viên y tế
3. Chi tiết về các khóa học ngành dược tại La Trobe University
3.1 Bachelor of Pharmacy
- Thời gian: 4 năm
- Kỳ nhập học chính: tháng 3, tháng 7
- Mã môn học: CRICOS Code 077649M
- Campus: Gold Coast campus
- Học phí tham khảo: 35,000AUD/ năm (áp dụng 2022) – có thể thay đổi theo quy định của nhà trường
- Yêu cầu đầu vào khóa học: Học sinh đủ 18 tuổi trở lên, tốt nghiệp THPT với điểm trung bình GPA từ 8.4/10 trở lên, IELTS 7.0 (không kỹ năng nào dưới 6.5)
Các môn học
Năm 1:
- Chemistry of Biological Systems I - 1001MSC (10 tín chỉ)
- Medicines - Discovery to Practice I - 1004PHM (10 tín chỉ)
- Cells, Tissues and Regulation - 1014MSC (10 tín chỉ)
- Anatomy and Physiology Systems I - 1016MSC (10 tín chỉ)
- Chemistry of Biological Systems II - 1015MSC (10 tín chỉ)
- Anatomy and Physiology Systems II - 1017MSC (10 tín chỉ)
- Genes and Disease - 1005MSC (10 tín chỉ)
- Pharmacy Practice I - 1006PHM (10 tín chỉ)
Năm 2:
- Pharmacy Practice II - 2012PHM (10 tín chỉ)
- Specialised Delivery Systems I - 2023PHM(10 tín chỉ)
- Organic Chemistry - 2014MSC (10 tín chỉ)
- Pharmacology - 2018PHM (10 tín chỉ)
- Medicines - Discovery to Practice II - 2022PHM (10 tín chỉ)
- Research Methods and Statistics - 2013AHS (10 tín chỉ)
- Integrated Pharmacotherapeutics I - 2009PHM (20 tín chỉ)
Năm 3:
- Integrated Pharmacotherapeutics II - 3006PHM (20 tín chỉ)
- Pharmacy Practice III - 3008PHM (10 tín chỉ)
- First Peoples Health and Practice - 3121MED (10 tín chỉ)
- Integrated Pharmacotherapeutics III - 3007PHM (20 tín chỉ)
- Placements - 3014PHM (20 tín chỉ)
Năm 4:
- Specialised Delivery Systems II - 4012PHM (10 tín chỉ)
- Integrated Pharmacotherapeutics IV - 4018PHM (20 tín chỉ)
- Quality Use of Medicines in Practice - 4013PHM (10 tín chỉ)
- Pharmacy Practice IV - 4015PHM (10 tín chỉ)
- Integrated Pharmacotherapeutics V - 4016PHM (10 tín chỉ)
- Listed elective 10 Tri 2 PharmG - 4014PHM (10 tín chỉ)
Môn học tự chọn
- Pharmacy Management - 7011PHM (10 tín chỉ)
- Clinical Trials - Principles and Practice - 6005PHM (10 tín chỉ)
- Community Internship and Partnerships for SDGs - 3002LFC (10 tín chỉ)
- Change Management in Dynamic Healthcare Systems - 7322MED (10 tín chỉ)
- Pharmaceutical Analysis - 6002PHM (10 tín chỉ)
- Health Challenges for the 21st Century - 1205MED (10 tín chỉ)
3.2 Bachelor of Pharmacy (Honours)
- Thời gian: 1 năm
- Kỳ nhập học chính: tháng 3, tháng 7
- Mã môn học: CRICOS Code 093519K
- Campus: Gold Coast campus
- Học phí tham khảo: 35,000AUD/ năm (áp dụng 2022) – có thể thay đổi theo quy định của nhà trường
- Yêu cầu đầu vào khóa học: Học tốt nghiệp chương trình cử nhân dược hoặc tương đương trở lên, IELTS 7.0 (không kỹ năng nào dưới 7.0)
Các môn học
- Dissertation Preparation - 6001HLS (see Note 1) (10 tín chỉ)
- Quantitative Research - 6002HLS (see Note 2) (10 tín chỉ)
- Applied Research Statistics and Meta-Analysis - 6005MED (10 tín chỉ)
- Advanced Research Statistics - 6003MED (see Note 2) (not offered from 2021) (10 tín chỉ)
- Listed elective (see Note 3) (10 tín chỉ)
- Dissertation 1 - 6000PHM_P1 (10 tín chỉ)
- Dissertation 2 - 6000PHM_P2 (10 tín chỉ)
- Dissertation 3 - 6000PHM_P3 (10 tín chỉ)
- Dissertation 4 - 6000PHM_P4 (10 tín chỉ)
- Dissertation 5 - 6000PHM_P5 (10 tín chỉ)
Tự chọn
- Advanced Studies in Health Sciences - 6001MSC (10 tín chỉ)
- Applied Research Statistics and Meta-Analysis - 6005MED Tri 3 not available in 2021 (10 tín chỉ)
- Advanced Research Statistics - 6003MED (not offered from 2021) (10 tín chỉ)
- Independent Study - 6004HLS (not offered from T2-2019) 10 (10 tín chỉ)
- Independent Practice Project - 7103NRS 10 (10 tín chỉ)
- Quantitative Research - 6002HLS 10 (10 tín chỉ)
- Clinical Trials - Principles and Practice - 6005PHM (10 tín chỉ)
3.3 Master of Pharmacy
- Thời gian: 2 – 2.5 năm
- Kỳ nhập học chính: tháng 3
- Mã môn học: CRICOS Code 085641G
- Campus: Gold Coast campus
- Học phí tham khảo: 36,500AUD/ năm (áp dụng 2022) – có thể thay đổi theo quy định của nhà trường
- Yêu cầu đầu vào khóa học: Học tốt nghiệp chương trình cử nhân khoa học, khoa học sức khỏe hoặc tương đương trong vòng 10 năm trở lại, điểm trung bình các môn học yêu cầu phải đạt ít nhất 5.0/ thang điểm 7.0 trong vòng 18 tháng đại học gần nhất, IELTS 7.0 (không kỹ năng nào dưới 6.5)
Các môn học
Năm 1:
- Introduction to Pharmacy Topics - 7024PHM (10 tín chỉ)
- Professional Pharmacy Practice I - 7002PHM (10 tín chỉ)
- Human Pharmacology I - 3024PHM (10 tín chỉ)
- Pharmacotherapeutics I - 7001PHM (10 tín chỉ)
- Pharmacotherapeutics II - 7005PHM (10 tín chỉ)
- Professional Pharmacy Practice II - 7006PHM (10 tín chỉ)
- Human Pharmacology II - 3028PHM (10 tín chỉ)
- Evidence Based Practice - 3034PHM (10 tín chỉ)
- Placement Preparation - 7025PHM (10 tín chỉ)
- Experiential Rotations I - 7027PHM (30 tín chỉ)
Năm 2:
- Pharmacotherapeutics III - 7009PHM (10 tín chỉ)
- Professional Pharmacy Practice III - 7010PHM (10 tín chỉ)
- Specialised Dosage Forms - 7003PHM (10 tín chỉ)
- Pharmacy Management - 7011PHM (T2 from 2022) (10 tín chỉ)
- Specialised Dosage Forms II - 7007PHM (10 tín chỉ)
- Experiential Rotations II - 7028PHM (10 tín chỉ)
- Advanced Clinical Skills - 7023PHM (10 tín chỉ)
- Dissertation Preparation - 6001HLS (10 tín chỉ)
- Dissertation - 7013PHM_P1 (10 tín chỉ)
- Dissertation - 7013PHM_P2 (10 tín chỉ)
- Dissertation - 7013PHM_P3 (10 tín chỉ)
- Dissertation - 7013PHM_P4 (10 tín chỉ)
Ở Úc có khoảng 50,000 người trong các tổ chức đào tạo trong nghiên cứu và phát triển trên 740 các hoạt động với các tổ chức và các cơ quan khoa học trong hơn 80 quốc gia và đảm nhận nghiên cứu trong các lĩnh vực sức khỏe và y tế. Ngoài ra nước Úc còn sở hữu nền học thuật đáng ngưỡng mộ về ngành Y Dược. Theo Bảng xếp hạng QS World University Rankings năm 2019. Úc có tới 4 trường đại học thuộc Top 50 các trường đào tạo Y khoa và Khoa học Đời sống trên thế giới. Nếu bạn đang quan tâm đến ngành học này và tìm kiếm một khóa học phù hợp tại Griffith University, liên hệ với VNPC để được tư vấn thông tin chi tiết các bạn nhé!