Ngành Y Dược là những ngành đặc thù và rất khó để xin học ngay cả ở trong nước lẫn du học nước ngoài. Sinh viên theo học ngành Dược luôn có cơ hội phát triển hấp dẫn. Bởi cơ hội việc làm đa dạng và mức lương cao sau khi tốt nghiệp. Yêu cầu đầu vào không quá khắt khe như trở thành 1 bác sĩ. Nhưng chế độ đãi ngộ và thu nhập ngành dược tại Úc cũng khá hấp dẫn với du học sinh. Ở bài viết này, VNPC sẽ giới thiệu đến bạn chương trình đào tạo ngành dược tại trường University of New England.

Du học Úc ngành dược tại trường University of New England

1, Tổng quan chương trình đào tạo ngành dược tại trường University of New England
Dược sĩ đóng vai trò trung tâm trong các nhóm hợp tác chăm sóc sức khỏe. Làm việc cùng với các bác sĩ, y tá và các chuyên gia chăm sóc sức khỏe khác, họ rất cần thiết trong việc giúp mọi người quản lý sức khỏe của mình với tư cách là các chuyên gia về thuốc. Mối quan hệ của chúng tôi với các dược sĩ và nhà cung cấp dịch vụ hàng đầu ở Tasmania và nước ngoài thông báo cho kinh nghiệm học tập của bạn. Những kết nối này mang lại cơ hội học tập kết hợp với công việc đáng kể trong suốt quá trình học của bạn và chúng tôi đảm bảo bạn có thể tận dụng lợi thế bằng cách cung cấp tối thiểu 480 giờ trải nghiệm chuyên môn trong quá trình học của mình. Kết hợp với tỷ lệ sinh viên / giáo viên thấp của chúng tôi, bạn sẽ nhận được một nền giáo dục được hỗ trợ cao với kinh nghiệm trong ngành đáng kể khi tốt nghiệp. Điều này khiến bạn có cơ hội tiếp cận cao với các nhà tuyển dụng trong tương lai, giúp bạn được hưởng mức lương trung bình cao nhất của sinh viên tốt nghiệp ngành dược trong cả nước.

Sau khi bạn tốt nghiệp và hoàn thành kỳ thực tập hưởng lương, bạn có thể nộp đơn đăng ký làm dược sĩ tại Úc. Bạn cũng có thể tìm được công việc nghiên cứu, tiêm chủng, xem xét thuốc, quan hệ trong ngành, tư vấn thuốc trong các tổ chức chính phủ và phi chính phủ hoặc lực lượng vũ trang.

2, Cơ hội nghề nghiệp khi theo đuổi ngành dược ở Úc:
Sau khi tốt nghiệp bằng dược tại Úc bạn có thể lựa chọn rất nhiều những ngành nghề sau để làm. Và tùy theo từng vị trí sẽ yêu cầu bằng cấp khác nhau:

Pharmacist – Dược sĩ
Yêu cầu tối thiểu phải học bậc cử nhân hoặc trên cử nhân.
Pharmacist sẽ đóng vai trò lựa chọn, kê đơn, theo dõi và đánh giá các liệu pháp, nghiên cứu, thử nghiệm phát triển dược phẩm và các sản phẩm y tế. Bạn có thể làm dược sĩ tại những vị trí như sau:

  • 251511 Hospital Pharmacist – Dược sĩ bệnh viện
  • 251512 Industrial Pharmacist – Dược sĩ công nghiệp
  • 251513 Retail Pharmacist – Dược sĩ bán lẻ

Medical Technician – kỹ thuật viên y tế
Phụ trách kỹ thuật gây mê, tim, phòng mổ và thiết bị xét nghiệm y tế. Thực hiện và hỗ trợ xét nghiệm trong phòng thí nghiệm, điền đơn thuốc cho Chuyên gia Y Tế. Thường yêu cầu trình độ – Skill Level 2 (Associate Degree, Advanced Diploma or Diploma). Bạn có thể làm những vị trí sau:

  • 311211 Anaesthetic Technician – Kỹ thuật viên gây mê
  • 311212 Cardiac Technician – Kỹ thuật viên tim mạch
  • 311213 Medical Laboratory Technician – Kỹ thuật viên phòng thí nghiệm y tế
  • 311214 Operating Theatre Technician – Kỹ thuật viên phòng mổ
  • 311215 Pharmacy Technician – Kỹ thuật viên dược
  • 311216 Pathology Collector (Aus) / Phlebotomist (NZ) (riêng ngành này yêu cầu skill level 3) – Bác sĩ phẫu thuật.
  • 311299 Medical Technicians: Kỹ thuật viên y tế

Du học Úc ngành dược tại trường University of New England

3, Các chương trình đào tạo ngành dược tại University of New England

Chương trình Bachelor of Pharmacy with Honours 

  • Thời gian: 4 năm
  • Kỳ nhập học chính: Tháng 2, tháng 7
  • Học phí tham khảo: 31600 AUD/ năm (áp dụng 2022) – có thể thay đổi theo quy định của nhà trường.
  • Mã Criscode: 084829D
  • Campus: Armidale Campus
  • Yêu cầu đầu vào khóa học: Hoàn thành lớp 12 trở lên, IELTS từ 6.5 trở lên không kỹ năng nào dưới 6.0

Các môn học
Core Units 192 tín chỉ

  • Introductory Molecular Biology and Biochemistry I (BCHM210) – 6 tín chỉ
  • Chemistry I (CHEM110) – 6 tín chỉ 
  • Chemistry II (CHEM120) – 6 tín chỉ 
  • Analytical Chemistry (CHEM250) – 6 tín chỉ 
  • Methods for Inquiry in Health and Social Care (HLTH501) – 6 tín chỉ
  • Introductory Microbiology (MICR220) – 6 tín chỉ
  • Quantitative Skills with Applications (MTHS110) – 6 tín chỉ
  • Calculus and Linear Algebra 1 (MTHS120) – 6 tín chỉ
  • Introduction to Pharmacy (PHAR110) – 6 tín chỉ 
  • Pharmaceutical Science I (PHAR120) – 6 tín chỉ 
  • Pharmaceutical Science II (PHAR200) – 6 tín chỉ
  • Pharmacy Practice I (PHAR210) – 6 tín chỉ
  • Pharmacology I (PHAR222) – 6 tín chỉ
  • Drug Technologies and New Drug Therapies (PHAR240) – 6 tín chỉ
  • Pharmacy Practice II (PHAR310) – 6 tín chỉ
  • Pharmacy Practice III (PHAR320) – 6 tín chỉ
  • Pharmacology II (PHAR330) – 6 tín chỉ
  • Pharmacokinetics (PHAR340) – 6 tín chỉ
  • Applied Pharmacotherapeutics I (PHAR350) – 6 tín chỉ
  • Applied Pharmacotherapeutics II (PHAR360) – 6 tín chỉ
  • Molecular Basis of Therapeutics (PHAR370) – 6 tín chỉ
  • Pharmacy Practice IV (PHAR410) – 6 tín chỉ
  • Pharmacy Practice V (PHAR420) – 6 tín chỉ
  • Applied Pharmacotherapeutics III (PHAR430) – 6 tín chỉ 
  • Pharmacy Practicum (PHAR450) – 6 tín chỉ 
  • Rural and Remote Pharmacy Practice (PHAR460) – 6 tín chỉ 
  • Research Project in Pharmacy (PHAR402H) – 12 tín chỉ 
  • Introductory Human Physiology 1 (PSIO110) – 6 tín chỉ 
  • Introductory Human Physiology 2 (PSIO120) – 6 tín chỉ 
  • Pathophysiology (PSIO230) – 6 tín chỉ 
  • Human Nutrition and Metabolism (PSIO335) – 6 tín chỉ 
  • Introductory Psychology II (PSYC102) – 6 tín chỉ

Một trong những yếu tố hấp dẫn sinh viên theo học ngành Dược chính là bởi tỉ lệ có việc làm sau khi tốt nghiệp cao. Không chỉ vậy, mức lương và các chế độ đãi ngộ của các công việc thuộc nhóm ngành này đều vô cùng tốt. Nếu bạn quan tâm đến chương trình học này, liên hệ với VNPC để được tư vấn thông tin chi tiết bạn nhé!