Theo báo cáo mới nhất, chỉ riêng giáo viên mầm non, joboutlook.gov.au dự báo nước Úc sẽ cần đến 29.000 giáo viên mầm non tính đến năm 2023. Chính vì vậy học ngành giáo dục mầm non bạn sẽ có cơ hội học tập và nghề nghiệp tương đối cao tại Úc.. Ở bài viết này VNPC sẽ giới thiệu đến các bạn ngành giáo dục mầm non tại trường Murdoch University.
1. Tổng quan về chương trình học ngành giáo dục mầm non tại Murdoch University
Giáo dục mầm non là việc giáo dục về cả mặt kiến thức lẫn thực tiễn cho trẻ em (từ 12 tuổi trở xuống).
Bạn sẽ được dạy những kĩ năng làm sao có thể hiểu được tâm lý trẻ và dạy trẻ những kiến thức và hành động cơ bản. Đây là công việc rất quan trọng vì nó có thể ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển nhân cách của trẻ sau này.
Các chương trình Early Childhood Education (ECE) tại Úc đều cung cấp cho bạn những cơ hội để trải nghiệm thực tế ở các trường mầm non, các tổ chức chăm sóc trẻ em. Bạn sẽ có cơ hội để học hỏi cũng như nâng cao những kĩ năng của mình, học những kiến thức cơ bản về sức khỏe, an toàn và khuynh hướng hành vi của trẻ cũng như học cách hiểu thế giới quan của trẻ em và các cơ chế học tập. Học cách lập kế hoạch cho chương trình giáo dục mầm non ở nhiều cấp độ khác nhau. Phát triển kỹ năng giao tiếp để làm việc với trẻ em, phụ huynh và các thành viên của hệ thống giáo dục tương ứng.
2. Cơ hội nghề nghiệp
Các nhà giáo dục mầm non sẽ làm việc trong các trung tâm chăm sóc trẻ em, trung tâm giữ trẻ ban ngày, nhà trẻ, các cơ quan dành cho trẻ em đặc biệt và các cơ sở cung cấp dịch vụ giáo dục mầm non. Đặc biệt, các doanh nghiệp và tập đoàn lớn đã và đang xem trường mẫu giáo tại nơi làm việc là một phần chính trong chiến lược tuyển dụng và giữ chân lao động, giáo dục mầm non càng có nhiều cơ hội việc làm.
Các công việc điển hình bạn có thể xem xét bao gồm:
- Giáo viên mẫu giáo: chịu trách nhiệm về trải nghiệm giáo dục đầu tiên của trẻ, vai trò này thường bao gồm giới thiệu các kỹ năng cơ bản, bao gồm chữ cái, số, xã hội.
- Giáo viên mầm non: giáo dục và chăm sóc trẻ em từ 3 đến 5 tuổi.
- Giáo viên tiểu học: soạn giáo án phù hợp với mục tiêu chương trình giảng dạy và tạo điều kiện thuận lợi cho việc học trên lớp cho trẻ em từ 5 đến 8 tuổi.
- Nhà giáo dục chăm sóc trẻ em: khuyến khích sự phát triển lành mạnh về trí tuệ và tâm lý của trẻ em từ sơ sinh đến 4 tuổi
Ngoài việc trở thành giáo viên mầm non, sinh viên còn có thể trở thành các nhà quản lý, điều phối hay cố vấn chương trình học bậc mầm non.
Sinh viên tốt nghiệp có thể làm việc trong nhiều môi trường khác nhau, bao gồm: trung tâm chăm sóc trẻ em, nhà trẻ, trường tiểu học, trung tâm tiếp cận cộng đồng, giữ trẻ tại nhà, trong các cơ quan chính phủ (ví dụ như các dịch vụ dành cho trẻ em, các dịch vụ gia đình, giáo dục và y tế)…
Bạn cũng có thể chọn tiếp tục nghiên cứu sâu hơn với các bằng sau đại học như thạc sĩ, tiến sĩ giáo dục.
3. Chi tiết về các khóa học ngành giáo dục mầm non tại Murdoch University
3.1. Bachelor of Education (Early Childhood and Primary Teaching)
- Thời gian: 4 năm
- Kỳ nhập học: Tháng 2
- Học phí tham khảo: 28560 AUD/ khóa (áp dụng 2022) – có thể thay đổi theo quy định của nhà trường
- Mã môn học: CRICOS Code 0101766
- Yêu cầu đầu vào: Học sinh đủ 18 tuổi trở lên hoàn thành trung học phổ thông hoặc tương đương, IELTS 7.0 trở lên không kỹ năng nào dưới 7.0
Các môn học
Sinh viên phải hoàn thành 96 tín chỉ
Course Core 96 tín chỉ
Required Units 93 tín chỉ
- BED100: Ideas in Education (3 tín chỉ)
- BED150: Understanding Teachers' Work (3 tín chỉ)
- BED200: Assessment and Reporting (3 tín chỉ)
- EDN111: Language for Learning and Teaching (3 tín chỉ)
- EDN113: Living and Learning with Technology (3 tín chỉ)
- EDN114: Thinking Mathematically (3 tín chỉ)
- EDN115: Thinking Scientifically (3 tín chỉ)
- EDN168: Nurturing Creativity in the Early Years (3 tín chỉ)
- EDN199: SimLab Entry Screening (0 tín chỉ)
- EDN221: Learning and Teaching (3 tín chỉ)
- EDN235: Teaching English and Literacy in Early Childhood and Primary (3 tín chỉ)
- EDN236: Teaching The Arts in Early Childhood and Primary (3 tín chỉ)
- EDN237: Babies and Toddlers: Growing and Learning (3 tín chỉ)
- EDN239: Professional Experience in a Long Day-care Centre (3 tín chỉ)
- EDN248: Teaching Health and Physical Education in Early Childhood and Primary (3 tín chỉ)
- EDN298: LANTITE – Literacy (0 tín chỉ)
- EDN299: LANTITE - Numeracy (0 tín chỉ)
- EDN2104: Professional Experience: English in Practice (3 tín chỉ)
- EDN332: Children, Families and Communities (3 tín chỉ)
- EDN351: Teaching Mathematics in Early Childhood and Primary (3 tín chỉ)
- EDN353: Country, Cultures, Peoples: Aboriginal and Torres Strait Islander Perspectives Across the Curriculum (3 tín chỉ)
- EDN354: Integrated Early Childhood Curriculum (3 tín chỉ)
- EDN355: Principles and Practices in Early Childhood Education (3 tín chỉ)
- EDN3102: Professional Experience: Mathematics in Practice (3 tín chỉ)
- EDN432: Early Childhood Learning Environments (3 tín chỉ)
- EDN435: Final Professional Experience 2: Early Childhood Teaching (K - PP) (6 tín chỉ)
- EDN441: Teaching Humanities and Social Sciences in Early Childhood and Primary (3 tín chỉ)
- EDN442: Teaching Science in Early Childhood and Primary (3 tín chỉ)
- EDN449: Inclusive Education (3 tín chỉ)
- EDN461: Language and Literacies in the Early Years (3 tín chỉ)
- EDN462: Mathematics and Numeracy in the Early Years (3 tín chỉ)
- EDN499: Quality Teaching Performance Assessment (3 tín chỉ)
- EDN4100: Professional Experience: Programming Across the Curriculum (3 tín chỉ)
Specified Electives 3 tín chỉ
- AIS110: Introduction to Indigenous Popular Culture (3 tín chỉ)
- Hoặc AST102: Asian Centuries (3 tín chỉ)
- Hoặc EDN110: Mathematics for Teaching (3 tín chỉ)
- Hoặc MSP100: Career Learning: Managing Your Career (3 tín chỉ)
3.2. Master of Education
- Thời gian: 2 năm
- Kỳ nhập học: Tháng 2
- Học phí tham khảo: 28800 AUD/ khóa (áp dụng 2022) – có thể thay đổi theo quy định của nhà trường
- Mã môn học: CRICOS Code 106088F
- Yêu cầu đầu vào: Học sinh tốt nghiệp cử nhân trở lên hoặc tương đương, IELTS 7.0 trở lên không kỹ năng nào dưới 7.0
Các môn học
Phải hoàn thành 36 tín chỉ
Course Core 24 tín chỉ
Required Units 24 tín chỉ
- EDU610: Introduction to Research for Educators (6 tín chỉ)
- EDN658: Workplace Policy and Practice (6 tín chỉ)
- EDN678: Pathways to Understanding Education (6 tín chỉ)
- EDU660: Education Project (6 tín chỉ)
Chuyên ngành: 12 tín chỉ
- MJ-ECPP: Early Childhood Principles and Practices (12 tín chỉ)
- Hoặc MJ-EL: E-Learning (12 tín chỉ)
- Hoặc MJ-ISNE: Inclusive and Special Needs Education (12 tín chỉ)
- Hoặc MJ-IL: Instructional Leadership (12 tín chỉ)
- Hoặc MJ-IE: International Education (12 tín chỉ)
- Hoặc MJ-ELED: Teaching English (7–10) (12 tín chỉ)
- Hoặc MJ-HSED: Teaching Humanities and Social Sciences (7-10) (12 tín chỉ)
- Hoặc MJ-TM: Teaching Mathematics (12 tín chỉ)
- Hoặc MJ-TSTeach: ing Science (12 tín chỉ)
Ngành giáo dục mầm non là khối ngành luôn luôn thiếu nhân lực trong xu thế phát triển của nước Úc. Nếu bạn đang quan tâm đến ngành học này và tìm kiếm một khóa học phù hợp tại Murdoch University, liên hệ với VNPC để được tư vấn thông tin chi tiết các bạn nhé!