Khoa học máy tính là một trong những ngành có sự tăng trưởng nhanh chóng nhất trong vài năm trở lại đây. Sự bùng nổ của công nghệ thông tin và mạng Internet đã mang đến nhiều cơ hội việc làm hấp dẫn với mức lương cao và chế độ đãi ngộ tuyệt vời cho những người theo học ngành ngày. Đặc biệt, nếu có đủ đam mê và tài năng, bạn không nên bỏ lỡ khóa học ngành khoa học máy tính tại Úc. Ở bài viết này VNPC sẽ giới thiệu đến các bạn ngành khoa học máy tính tại trường Edith Cowan University.

Du học Úc ngành khoa học máy tính tại trường Edith Cowan University

1. Tổng quan về chương trình học ngành khoa học máy tính tại Edith Cowan University
Khoa học máy tính là ngành nghiên cứu cơ sở lý thuyết và ứng dụng của chúng trong hệ thống máy tính. Sinh viên ngành này được trang bị kiến thức về ngôn ngữ lập trình, hệ điều hành,… và các lĩnh vực chuyên sâu. Khoa học máy tính bao gồm nhiều chuyên ngành khác nhau, tập trung vào ứng dụng thực tiễn hoặc nghiên cứu các thuật toán. Cụ thể:

  • Software Engineer (Kỹ sư phần mềm)
  • Information Technology (IT) Manager (Quản lý hệ thống thông tin)
  • Programmer Analyst (Lập trình viên phân tích hệ thống)
  • Computer Network Professionals (Chuyên gia mạng máy tính)
  • Database & Systems Administrators & ICT Security (Cơ sở dữ liệu máy tính)
  • Graphic and Web Designers, and Illustrators (Đồ họa và thiết kế web)

2. Cơ hội nghề nghiệp
Sau khi tốt nghiệp ngành Khoa học máy tính, sinh viên có thể làm việc trong các lĩnh vực:

  • Chuyên gia thương mại về Internet
  • Công nghệ thông tin và truyền thông
  • Kỹ sư mạng
  • Lập trình viên máy tính
  • Kỹ sư phần mềm
  • Khoa học máy tính
  • Kỹ sư hệ thống máy tính
  • Kỹ sư thiết bị
  • Lập trình web và Internet
  • Quản lý CNTT
  • Phân tích hệ thống

Du học Úc ngành khoa học máy tính tại trường Edith Cowan University

3. Chi tiết về các khóa học ngành khoa học máy tính tại Edith Cowan University
Bachelor of Engineering (Computer Systems) Honours/Bachelor of Computer Science – Cử nhân ngành khoa học máy tính

  • Thời gian: 5 năm
  • Kỳ nhập học: Tháng 2, Tháng 7
  • Campus: Joondalup/ Online/ Mount Lawley/ South West
  • Criscode: 083191A
  • Học phí tham khảo: 35,000 AUD/ năm (áp dụng 2021) – có thể thay đổi theo quy định của nhà trường
  • Yêu cầu đầu vào: Học sinh tốt nghiệp trung học trở lên, IELTS 6.0 trở lên không kỹ năng nào dưới 6.0

Các môn học
Students are required to complete 41 Core units and one Practicum unit. 

Năm 1 kỳ 1: 

  • CSP2151: Programming Fundamentals (15 tín chỉ) 
  • ENS1154: Introduction to Engineering (15 tín chỉ) 
  • ENS1115: Materials and Manufacturing 1 (15 tín chỉ) 
  • MAT1250: Mathematics 1 (15 tín chỉ) 

Năm 1 – kỳ 2 

  • CSG1105: Applied Communications    (15 tín chỉ) 
  • ENS1253: Electrical Engineering 1B    (15 tín chỉ) 
  • ENS1101: Engineering Mechanics (15 tín chỉ) 
  • MAT1251: Mathematics 2 (15 tín chỉ) 

Năm 2 – Kỳ 1 

  • CSI1241: Systems Analysis (15 tín chỉ) 
  • CSG1207: Systems and Database Design (15 tín chỉ) 
  • ENS2456: Digital Electronics    15 
  • ENS5170: Engineering Systems (15 tín chỉ) 
  • ENM1102: Engineering Drawing and Computer Aided Design (15 tín chỉ) 

Năm 2 – kỳ 2 

  • CSI1101: Computer Security    (15 tín chỉ) 
  • CSP2108: Introduction to Mobile Applications Development (15 tín chỉ) 
  • ENS2257: Microprocessor Systems (15 tín chỉ) 
  • ENS2457: Analog Electronics (15 tín chỉ) 

Năm 3 – Kỳ 1 

  • ENS2344: Computer Architecture (15 tín chỉ) 
  • ENS2159: Engineering Innovation and Ethics (15 tín chỉ) 
  • CSI2312: Foundations of Software Engineering (15 tín chỉ) 
  • CSP2348: Data Structures (15 tín chỉ) 

Năm 3 – Kỳ 2 

  • ENS3553: Signals and Systems (15 tín chỉ) 
  • ENS5191: Electrical Engineering Design (15 tín chỉ) 
  • CSP2104: Object-oriented Programming with C++ (15 tín chỉ) 
  • CSG2344: Project Methods and Professionalism (15 tín chỉ) 

Năm 4 – Kỳ 1 

  • CSP3343: Programming Secure Software Systems (15 tín chỉ) 
  • CSI3105: Software Testing (15 tín chỉ) 
  • ENS3555: Communication Systems 1 (15 tín chỉ) 
  • ENS3554: Data Communications and Computer Networks (15 tín chỉ) 

Năm 4 – Kỳ 2 

  • CSP3341: Programming Languages and Paradigms (15 tín chỉ) 
  • CSG2341: Intelligent Systems (15 tín chỉ) 
  • ENS5251: Digital Signal Processing (15 tín chỉ) 
  • ENS5204: Real-Time Embedded Systems (15 tín chỉ) 

Năm 5 Kỳ 1

  • ENS5111: Engineering Practicum 
  • CSI3344: Distributed Systems (15 tín chỉ) 
  • ENS5442: Robotics 1 (15 tín chỉ) 
  • ENS4152 ^: Project Development (15 tín chỉ) 
  • Or 
  • ENS5145 ^: Engineering Honours Thesis 1 (15 tín chỉ) 
  • ENS5253: Control Systems (15 tín chỉ) 

Năm 5 – Kỳ 2 

  • CSG3101: Applied Project (30 tín chỉ) 
  • ENS4253 ^: Engineering Project (15 tín chỉ) 
  • Or 
  • ENS5146 ^: Engineering Honours Thesis 2 (15 tín chỉ) 
  • ENS5240: Industrial Control (15 tín chỉ) 
  • ENS5543: Engineering Management    (15 tín chỉ)

Là một trong những quốc gia đứng đầu về công nghệ, Úc tự hào nằm trong top 100 trường đào tạo ngành khoa học máy tính tốt nhất thế giới 2016 (theo QS World University Rankings). Tại Úc có đến 76% các công ty IT tập trung tại bang New South Wale. Một số tập đoàn lớn tại khu công nghệ cao của Sydney như IBM, Microsoft, CSC, Oracle, Sun Microsystem,…Nếu bạn đang quan tâm đến ngành học này và tìm kiếm một khóa học phù hợp tại Edith Cowan University, liên hệ với VNPC để được tư vấn thông tin chi tiết các bạn nhé!