Sức khỏe là vấn đề được tất cả các quốc gia quan tâm. Có sức khỏe tốt mới có được chất lượng cuộc sống, việc làm tốt. Khoa học sức khỏe là một chuyên ngành được Đại học Bond chú trọng nhằm đóng góp vị trí, vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe hiện tại của nước Úc. Khi theo học ngành Khoa học sức khỏe sinh viên có cơ hội học tập, hợp tác, làm việc cùng những chuyên gia trong lĩnh vực này nhằm nâng cao trình độ chuyên môn. Ở bài viết này VNPC sẽ giới thiệu đến các bạn chương trình khoa học sức khỏe tại trường Bond University.
1. Tổng quan về chương trình học ngành khoa học sức khỏe tại Bond University
Với chương trình học ngành Luật tại Đại học Bond, nhà trường chú ý đến việc phân phối các phương thức học tập đa dạng và đồng đều. Cho dù đang ở trong khuôn viên trường hay ở nước ngoài, tất cả sinh viên sẽ có thể có được những trải nghiệm học tập đặc biệt thông qua hệ thống bài giảng, hướng dẫn, hội thảo, cơ hội tương tác thực tiễn cao.
Khóa học cung cấp những kiến thức nền tảng cho các ứng dụng khoa học sức khỏe từ cơ bản đến quá trình bệnh cụ thể. Là khóa học hấp dẫn, phù hợp, sáng tạo và lựa chọn linh hoạt giúp học viên tiếp cận đa ngành, cho phép bạn tìm hiểu các lĩnh vực đã nghiên cứu từ cả hai quan điểm khoa học và sức khỏe.
Trong 3 năm diễn ra khóa học, bạn sẽ phải tích lũy nhiều học phần bao gồm các môn học như Sinh lý, Sinh hóa học, Sinh học, Sinh học tế bào, Vi sinh y học và Miễn dịch học, Sinh học phân tử và tế bào, Di truyền phân tử và con người.
Sau khi hoàn tất khóa học này, sinh viên sẽ có đủ tố chất cần thiết để đảm nhận những vị trí chuyên nghiệp như nhà nghiên cứu, chuyên gia dinh dưỡng, chuyên gia trị liệu, nhà phân tích thuốc và dược phẩm, chuyên gia tâm lý học… tại Úc và các nước với mức lương dao động từ 40.000 – 90.000 AUD/năm (theo Payscale).
2. Cơ hội nghề nghiệp
Với tấm bằng thuộc lĩnh vực Sức Khỏe, bạn sẽ có cơ hội được lựa chọn và làm việc trong nhiều môi trường đa dạng, phù hợp với nguyện vọng của bản thân như: Chuyên viên ngành Trị Liệu Nghề Nghiệp có thể làm việc tại bệnh viện, trung tâm phục hồi chức năng, phòng khám, trung tâm chăm sóc sức khỏe, thậm chí tại trường học, trung tâm nghiên cứu, các tổ chức vì cộng đồng. Hay, Chuyên viên ngành Điều Dưỡng còn có thể làm việc tại các viện dưỡng lão, viện điều trị bệnh tâm thần…
3. Chi tiết về các khóa học ngành khoa học sức khỏe tại Bond University
Lộ trình học tập khi bạn theo học ngành khoa học sức khỏe tại Đại học Bond
3.1. Diploma Health Sciences – Cao đẳng ngành khoa học sức khỏe
- Thời gian: 2 kỳ (8 tháng)
- Kỳ nhập học chính: Tháng 1, 9
- Học phí tham khảo: 16,240 AUD/ kỳ (áp dụng 2021) – có thể thay đổi theo quy định của nhà trường
- Mã môn học; Criscos code 093260K
- Yêu cầu đầu vào khóa học Hết lớp 11 với học lực giỏi hoặc hết lớp 12 với điểm trung bình < 8.0. IELTS 6.0 (không có điểm thành phần < 5.5)
Các môn học
Chương trình cao đẳng của Đại học Bond về ngành khoa học sức khỏe tương đương với chương trình dự bị đại học chuẩn bị cho sinh viên trước khi vào khóa cử nhân của trường. Sau khi học xong khóa Diploma of Health Sciences sinh viên có thể chuyển tiếp vào những chương trình cử nhân sau:
Các môn học
Những môn học liên quan đến chương trình Bachelor of Health Science and Bachelor of Biomedical Science (Chương trình dự bị - Pre Health Professional)
- BCAS01-020 Academic Skills*
- BCDP02-101 Critical Thinking and Communication
- BCDP02-102 Collaboration, Teams and Leadership
- BCDP02-050 Introduction to Chemistry
- BCDP02-052 Chemistry for Living Systems
- BCDP02-053 Principles of Human Structure and Function
- BCDP02-054 Elementary Maths
- BCDP02-067 Human Organ Systems 1
- BCDP02-051 Cell Biology
Những môn học liên quan đến chương trình Bachelor of Exercise and Sports Science and Bachelor of Exercise and Sports Performance
- BCAS01-020 Academic Skills*
- BCDP02-101 Critical Thinking and Communication
- BCDP02-102 Collaboration, Teams and Leadership
- BCDP02-050 Introduction to Chemistry
- BCDP02-052 Chemistry for Living Systems
- BCDP02-053 Principles of Human Structure and Function
- BCDP02-054 Elementary Maths
- BCDP02-067 Human Organ Systems 1
- BCDP02-066 Foundations of Exercise and Sport Science
*BCAS01-020 Academic Skills là môn học bắt buộc không tính tín chỉ cung cấp cho sinh viên kỹ năng học tập cốt lõi bao gồm tham khảo, viết và quản lý thời gian hocjt ập. Đây là môn học phải hoàn thành trong học kỳ đầu tiên tại trường từ tuần 1 – đến tuần 5.
3.2. Bachelor of Health Sciences – Cử nhân khoa học sức khỏe
- Thời gian: 6 kỳ (2 năm).
- Kỳ nhập học: Tháng 1, Tháng 5, Tháng 9.
- Học phí tham khảo: 21,040 AUD/ Kỳ (áp dụng 2021) – có thể thay đổi theo quy định của nhà trường.
- Mã môn học: CRICOS Code 063068C
- Yêu cầu đầu vào: Hoàn thành lớp 12, IELTS 6.0 – 7.0 đối với chương trình cử nhân.
Các môn học
Để hoành thành chương trình cử nhân ngành khoa học sức khỏe bạn phải hoàn thành 24 môn học như sau:
Các môn học chính của trường đại học
- CORE11-001 Critical Thinking and Communication (CORE 1)
- CORE11 -002 Collaboration Teams and Leadership (CORE 2)
- CORE11- 003 Responsibility, Integrity and Civic Discourse (CORE 3)
Thêm: Beyond Bond: Professional Development and Community Engagement
Các môn chuyên ngành bắt buộc
- Australia's Health Issues and Priorities (HPER11-101)
- Cell Biology (BMED11-203)
- Chemistry for Living Systems (BMED11-114)
- Drivers for Healthcare Change (HPER13-101)
- Food, Nutrition and Health (NUTR11-101)
- Global Health Issues (BMED12-123)
- Health Research Methods (HPER12-101)
- Health Communication (HPER12-103)
- Human Organ Systems 1 (BMED11-110)
- Human Organ Systems 2 (BMED12-114)
- Human Control Systems (BMED11-112)
- Introduction to Chemistry (BMED11-101)
- Foundations of Psychology: Biology and Personality (PSYC11-100)
- Medical and Molecular Genetics (BMED11-207)
- Microbiology (BMED11-206)
- Principles of Human Structure and Function (BMED11-109)
Lựa chọn trực tiếp 6 môn học tự chọn sau đây:
- Behaviour Change to Enhance Health (SPEX13-334)
- Biological and Physical Chemistry (BMED12-119)
- Biological Psychology (PSYC12-214)
- Biomechanics of Exercise and Sport (SPEX11-304)
- Developmental Psychology (PSYC12-315)
- Drivers for Healthcare Change (HPER13-101)
- Drugs and Behaviour (PSYC13-308)
- Elementary Maths (STAT10-100)
- Exercise and Sport for Lifelong Health (SPEX13-337)
- Exploring Human Disease (BMED13-125)
- Functional Anatomy (SPEX11-113)
- Health Systems (HPER11-103)
- Human Nutrition (NUTR13-101)
- Immunology (BMED13-216)
- Foundations of Psychology: Development, Learning and Social (PSYC11-101)
- Laboratory Medicine (BMED12-118)
- Love, Sex and Relationships (PSYC11-116)
- Medical Biochemistry 1 (BMED11-205)
- Medical Biochemistry 2 (BMED12-209)
- Molecular Diagnostics (BMED13-214)
- Pathophysiology and Pharmacology (BMED12-120)
- Sport, Health and Exercise Psychology (SPEX11-104)
- Physiology and Biochemistry of Exercise and Sport (SPEX12-312)
- Sport and Exercise Nutrition (NUTR12-101)
Chuyên ngành
Hoàn thành 6 môn chuyên ngành sau đây:
Healthcare Informatics major
- Big Data Infrastructure (DTSC13-300)
- Data Science (DTSC12-200)
- Econometrics (ECON12-200)
- Health Systems (HPER11-103)
- Quantitative Methods (STAT11-112)
- Statistical Learning and Regression Models (DTSC13-302)
Môn học phụ
Hoành thành 3 môn yêu cầu trong số sau đây:
Healthcare Informatics minor
- Health Systems (HPER11-103)
- Data Science (DTSC12-200)
- Quantitative Methods (STAT11-112)
Thêm một trong số các môn học lựa chọn sau đây:
- Big Data Infrastructure (DTSC13-300)
- Statistical Learning and Regression Models (DTSC13-302)
- Econometrics (ECON12-200)
Tên của các môn học có thể được thay đổi
3.3. Master of Nutrition and Dietetic Practice – Thạc sĩ dinh dưỡng
Theo bảng phân môn học ngay đầu mục (3) bạn có thể theo học những chuyên ngành thạc sĩ khác nhau, sau đây chúng tôi chỉ giới thiệu chương trình Thạc sĩ dinh dưỡng. Để hiểu thêm chi tiết về những ngành thạc sĩ sau kh hoàn thành chương trình cử nhân khoa học sức khỏe, liên hệ với VNPC bạn nhé!
- Thời gian: 2 năm (6 kỳ)
- Kỳ nhập học: Tháng 5
- Học phí tham khảo: 17,800 AUD/ Kỳ (áp dụng 2021) – có thể thay đổi theo quy định của nhà trường.
- Mã môn học: CRICOS Code 105326E
- Yêu cầu đầu vào: Hoàn thành chương trình đại học, IELTS 6.0 – 7.0 trở lên
Các môn học:
Để lấy bằng thạc sĩ về dinh dưỡng bạn phải hoàn thành những môn học sau đây:
Kỳ 1 (Bắt đầu vào tháng 5)
- Nutrition and Food Science (NUTR71-100)
- Nutrition Assessment and Diagnosis (NUTR71-101)
- Nutrition Communication and Behaviour (NUTR71-102)
- Nutrition Issues and Priorities (NUTR71-103)
Kỳ 2
- Acute Clinical Dietetics (NUTR71-104)
- Food Service Dietetics (NUTR71-106)
- Nutrition and Chronic Disease Management (NUTR71-105)
- Public Health Nutrition Practice (NUTR71-107)
Kỳ 3:
- Transition to Professional Practice (NUTR71-119)
- Applied Clinical Dietetics (NUTR71-120)
- Evidence-Based Practice for Health Professionals (NUTR71-110)
- Professional Placement Internship – Community and Public Health Nutrition (NUTR71-703)
- Professional Placement Internship - Medical Nutrition Therapy 1 (NUTR71-700)
Semester 4
- Health Research Design and Planning (NUTR71-114)
- Sports Nutrition (NUTR71-115)
- Professional Placement Internship – Food Service Management (NUTR71-702)
- Professional Placement Internship – Medical Nutrition Therapy 2 (NUTR71-701)
Semester 5
- Management and Leadership for Nutrition Health Professionals (NUTR71-117)
- Nutrition Research Internship 1 (NUTR73-700)
Semester 6
- Nutrition Research Internship 2 (NUTR73-701)
- International Nutrition Practice (NUTR71-118)
Tên cách môn học có thể đươc thay đổi
Lĩnh vực chăm sóc sức khỏe có nhu cầu tuyển dụng rất cao tại Úc trong nhiều năm qua. Vì vậy, có rất nhiều du học sinh thế giới nói chung cũng như sinh viên trẻ Việt Nam nói riêng, mong muốn tìm được con đường du học ngành khoa học sức khỏe tại đây. Nếu bạn đang quan tâm đến ngành học này và tìm kiếm một khóa học phù hợp tại Đại học Bond, liên hệ với VNPC để được tư vấn thông tin chi tiết các bạn nhé!