Nông nghiệp là một ngành lâu đời nhất không những ở Úc mà còn trên thế giới, gắn liền với lịch sử phát triển của con người. Lực lượng lao động chính trong lĩnh vực nông nghiệp của Úc chiếm khoảng 4% lực lượng lao động của toàn nước Úc (thống kê năm 2016). Thu nhập của một người nông dân là $100.000/năm trong khi GPD bình quân đầu người là $60.000. Một người nông dân Úc có thể nuôi 190 người. Đây được cho là một nền nông nghiệp tự cung cao nhất thế giới. Ở bài viết này VNPC sẽ giới thiệu đến các bạn ngành Nông nghiệp tại trường Charles Sturt University.

Du học Úc ngành nông nghiệp tại trường Charles Sturt University

Ngành nông nghiệp tại trường Charles Sturt University

Sinh viên học ngành nông nghiệp sẽ được trang bị đầy đủ kiến thức và kỹ năng chuyên môn để giải quyết các thách thức lớn mà thế giới sẽ phải đối mặt trong thế kỷ 21: an ninh lương thực, sản xuất lương thực bền vững cho dân số ngày càng tăng, quản lý các vấn đề và giảm tác động môi trường, sản xuất bền vững trong điều kiện biến đổi khí hậu, cải thiện chất lượng đất, ứng dụng công nghệ tiên tiến cho sản xuất nông nghiệp, phát triển chuỗi cung ứng cho nông sản…

Chương trình đào tạo nông nghiệp được đánh giá cao về sự đa dạng góc độ tiếp cận. Tùy định hướng phát triển nghề nghiệp mà bạn có thể chọn khóa học về khoa học nông nghiệp, kinh doanh nông nghiệp, an ninh lương thực và nông nghiệp bền vững, khoa học rượu và kinh doanh, trồng nho… Mỗi khóa học đều có định hướng đào tạo riêng biệt. Chẳng hạn, khi bạn chọn kinh doanh nông nghiệp sẽ được đào tạo tập trung về tư duy kinh doanh, kỹ năng quản lý, marketing, kế toán, tài chính, kinh tế cho các doanh nghiệp nông nghiệp, giúp giải quyết các vấn đề mà ngành nông nghiệp đang phải đối mặt trong môi trường quốc tế nhiều thay đổi. Khóa học này mở ra cho sinh viên cơ hội làm việc trong lĩnh vực quản lý kinh doanh nông nghiệp, sales, marketing, xuất khẩu, kinh doanh hàng hóa, sản xuất và cung ứng trong các doanh nghiệp hay cơ quan chính phủ. Hay với lĩnh vực khoa học nông nghiệp, bạn sẽ được tìm hiểu về nông nghiệp và kỹ thuật để giải quyết những thách thức tương lai: tăng cường an ninh lương thực, nâng cao hoạt động sản xuất, giảm tác động môi trường. Sinh viên sẽ được nghiên cứu về khoa học thực vật, quản lý đất, kiểm soát bệnh cho cây trồng, tính bền vững của nước, áp dụng chuyên môn vào các lĩnh vực như tài chính, kinh doanh nông nghiệp, tư vấn, sáng kiến nhân đạo…

Sau khi tốt nghiệp du học ngành nông nghiệp tại Úc, cơ hội nghề nghiệp của các du học sinh rất rộng mở, không chỉ ở Úc, Việt Nam và còn nhiều nước khác nữa. Một số công việc chủ yếu mà các bạn có thể làm khi ra trường đó là:

  • Tiếp thị và buôn bán các sản phẩm nông nghiệp
  • Quản lý nông trại, nghiên cứu và phát triển (R&D)
  • Quản lý chất lượng
  • Quản lý tài nguyên, bất động sản
  • Làm việc tại các tập đoàn, công ty kinh doanh thực phẩm

Du học Úc ngành nông nghiệp tại trường Charles Sturt University

Các khóa học ngành nông nghiệp tại Charles Sturt University

Bachelor of Agriculture– Cử nhân nông nghiệp

  • Thời gian: 3 năm
  • Kỳ nhập học chính: Tháng 3, Tháng 7
  • Campus: Wagga Wagga
  • Học phí tham khảo: 30,400 AUD/ năm (áp dụng 2021) – có thể thay đổi theo quy định của nhà trường
  • Mã môn học; Criscos code 0101014 (Wagga Wagga)
  • Yêu cầu đầu vào khóa học: Học sinh hoàn thành ít nhất lớp 12 hoặc tương đương, IELTS 6.0 trở lên không kỹ năng nào dưới 5.5

Các môn học

Để hoàn thành Cử nhân Nông nghiệp, sinh viên phải hoàn thành 13 môn học chính 

Môn học chính

  • AGB110: Agricultural Economics
  • AGR130: Biology in Agriculture
  • AGR202: Food, Environment and Culture
  • AGS100: Livestock Production Systems
  • AGS107: Precision Agriculture and Data Handling
  • AGS120: Managing Contemporary Farm Systems
  • AGS160: Plant Production Systems
  • AHT101: Professional Skills in Agriculture and Horticulture
  • AHT231: Agricultural Finance and Business Management
  • IKC101: Indigenous Australian Cultures, Histories and Contemporary Realities
  • MCR101: Introduction to Microbiology
  • PSC104: Soil Science
  • PSC221: Fundamentals of Plant Protection

Bằng liên kết về Farm Production (128 tín chỉ)

Phải hoàn thành 13 môn học chính và 3 môn học tự chọn 

Restricted Electives (24 tín chỉ)

  • AGB351: Commodity Trade and Pricing
  • AGR237: Property Planning and Development
  • AGS203: Agricultural Biotechnology*
  • AGS300: Livestock Management*
  • ASC171: Animal Anatomy and Physiology
  • ASC261: Animal Reproduction
  • ASC350: Animal Health
  • CHM108: Chemical Fundamentals*
  • HRM210: Human Resource Management
  • HRT301: Plant Propagation
  • HRT302: Nursery Production
  • HRT307: Flower Crop Management
  • HRT308: Temperate Fruit and Nut Crop Management
  • IRR200: Principles of Irrigation
  • PSC202: Crop and Pasture Science
  • PSC215: Plant Physiology
  • PSC271: Crop Agronomy
  • PSC360: Pastures and Rangelands
  • SCI302: International Practical Experience 2

*CHM108, AGS203 and AGS300 là các môn học bắt buộc với chương trình  Bachelor of Agriculture, Bachelor of Agricultural Science và Bachelor of Agricultural Science (Honours). Sinh viên muốn tiếp tục họe cleen chương trình Associate Degree in Farm Production được yêu cầu hoàn thành như những môn học tự chọn.

Bachelor of Agriculture (192 tín chỉ)

Sinh viên phải hoàn thành 13 môn học chính ở trên, 8 môn học bắt buộc và 3 môn học tự chọn sau đây: 

Môn học bắt buộc (64 tín chỉ)

  • AGB310: Agricultural Marketing
  • AGR203: Production Analysis and Optimisation
  • AGR220: Extension
  • AGS203: Agricultural Biotechnology
  • AGS300: Livestock Management 
  • AGS422: Contemporary Issues in Agriculture
  • CHM108: Chemical Fundamentals
  • PSC415: Soil Management

Môn học tự chọn bắt buộc (24 tín chỉ)**

  • AGB351: Commodity Trade and Pricing
  • AGB450: Ag Bus Risk and Investment
  • AGR237: Property Planning and Development
  • AGS320: Water Policy and Management
  • AHT404: Climate Change Impacts, Mitigation and Adaptation
  • ASC171: Animal Anatomy and Physiology
  • ASC225: Assessment of Animal Welfare
  • ASC261: Animal Reproduction
  • ASC273: Animal Nutrition
  • ASC305: Parasitology
  • ASC306: Applied Animal Pharmacology
  • ASC350: Animal Health
  • ASC474: Intensive Animal Production***
  • ASC475: Meat and Fibre Science***
  • HRM210: Human Resource Management
  • HRT301: Plant Propagation
  • HRT302: Nursery Production
  • HRT306: Vegetable Crop Management
  • HRT307: Flower Crop Management
  • HRT308: Temperate Fruit and Nut Crop Management
  • IRR200: Principles of Irrigation
  • ITC114: Introduction to Database Systems
  • LAW110: Business Law
  • LAW300: Environmental Law
  • MGT307: Applied Entrepreneurial Projects
  • PSC202: Crop and Pasture Science
  • PSC215: Plant Physiology
  • PSC271: Crop Agronomy
  • PSC360: Pastures and Rangelands
  • PSC406: Summer Cropping Systems
  • PSC424: Advanced Plant Protection
  • SCI302: International Practical Experience 2
  • SPA215: Principles of Geographic Information Systems
  • SPA217: Remote Sensing of the Environment
  • SPA308: GIS Applications
  • VIT211: Viticultural Science

Mặc dù các cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật vẫn không ngừng diễn ra trên thế giới, tạo ra nhiều thành tựu quan trọng song ngành Nông nghiệp và các môn học liên quan vẫn luôn được chú trọng. Vì thế các trường đại học trên thế giới đều có các chương trình đào tạo ngành này. Vì vậy chính sách ưu đãi việc làm và định cư cũng ưu tiên hơn so với các ngành về kinh tế, xã hội. Nếu bạn đang quan tâm đến ngành học này và tìm kiếm một khóa học phù hợp tại Charles Sturt University, liên hệ với VNPC để được tư vấn thông tin chi tiết các bạn nhé!

>> Có thể bạn muốn biết:
Xin visa đi du học Úc mất bao lâu
Du học ở Úc
Đi du học Úc cần bao nhiêu tiền
Du học Úc không cần chứng minh tài chính
Du học Úc làm thêm
Tư vấn du học Úc