Với mức tăng trưởng cao trong ngành, cộng với nhiều lợi ích thiết thực cho việc ở lại của du học sinh, Social Work đang dần trở thành một ngành học được quan tâm. Ở bài viết này VNPC sẽ giới thiệu đến các bạn ngành học công tác xã hội – Social work tại trường University of New England.
1, Tổng quan về chương trình học ngành công tác xã hội tại University of New England
Bạn muốn tìm hiểu về công bằng xã hội, nhân quyền và tạo ra sự khác biệt không? Bằng cấp này tạo ra những sinh viên tốt nghiệp được trang bị để làm việc với kỹ năng và niềm đam mê nhằm nâng cao phúc lợi xã hội của các cá nhân, nhóm và cộng đồng, cả ở địa phương và toàn cầu. Các vấn đề xã hội mà mọi người trải qua trong một thế giới luôn thay đổi thường phức tạp và đòi hỏi những cách tiếp cận có kỹ năng cao. Chương trình này được củng cố bởi các nguyên tắc về quyền con người, công bằng xã hội và liêm chính làm nền tảng cho việc thực hành công tác xã hội chuyên nghiệp.
Trong chương trình này, bạn sẽ:
- Học thông qua sự kết hợp phong phú giữa kiến thức học thuật và thực hành công việc sâu rộng
- Phát triển các kỹ năng để hỗ trợ sự thay đổi về mặt đạo đức trên nhiều nhu cầu, dạng bất lợi và bối cảnh thực hành
- Hoàn thành hai vị trí thực tập (tổng cộng 1000 giờ) để có được kinh nghiệm thực tế trong nhiều lĩnh vực bao gồm sức khỏe và sức khỏe tâm thần, bảo vệ trẻ em, khuyết tật, lạm dụng chất kích thích, bạo lực gia đình và hơn thế nữa.
2, Cơ hội nghề nghiệp
Công việc cho các nhân viên công tác xã hội khá đa dạng, và có thể bao gồm:
- Hỗ trợ và tư vấn cho các cá nhân vừa trải qua khủng hoảng đời sống, như bệnh tật, quan hệ, người thân qua đời, v.v…
- Cung cấp thông tin cho cộng đồng về các dịch vụ xã hội có sẵn khi họ cần.
- Dẫn dắt các buổi trò chuyện cộng đồng, nơi các cá nhân có thể chia sẻ hoàn cảnh của mình, giúp đỡ các thành viên khác và phát triển kĩ năng sống.
- Giúp đỡ các cộng đồng nhỏ trong việc thiết lập các chương trình hỗ trợ cho thành viên trong các cộng đồng đó. Một ví dụ tiêu biểu là giúp đỡ các dân nhập cư mới qua thành lập cộng đồng riêng cho mình và gia nhập vào cuộc sống mới.
- Nghiên cứu và tìm ra giải đáp cho các vấn đề và nhu cầu của cộng đồng.
- Phát triển và đánh giá các chính sách xã hội.
- Social worker cũng có thể đóng góp thay đồi các chính sách trợ cấp xã hội của chính phủ thông qua vận động hành lang (lobbying).
Những nơi bạn có thể làm Social Worker:
- Bệnh viện
- Các cơ quan phúc lợi
- Các trung tâm (của chính phủ hay tư nhân) cung cấp hỗ trợ về việc làm, nhà ở, các hỗ trợ cho thanh thiếu niên, …
- Hội Phụ nữ
- Hội đồng thành phố
- Các trung tâm hỗ trợ về sức khỏe tâm thần, trung tâm và trường cho người tàn tật và người già.
3, Chi tiết về các khóa học ngành học công tác xã hội tại University of New England
3.1. Bachelor of Social Work – Cử nhân ngành công tác xã hội
- Thời gian: 4 năm
- Kỳ nhập học chính: tháng 2 và tháng 7
- Campus đào tạo: Armidale Campus
- Mã môn học: CRICOS Code 064581M
- Học phí tham khảo: 28,216 AUD/ năm học (áp dụng 2022) – có thể thay đổi theo quy định của nhà trường
- Yêu cầu đầu vào khóa học: Học sinh đủ 18 tuổi trở lên, tốt nghiệp THPT, IELTS 7.0 (không kỹ năng nào dưới 7.0)
Các môn học
Có thể lựa chọn Rule A hay Rule B tùy từng điều kiện đầu vào của sinh viên. Ở bài viết này VNPC sẽ giới thiệu với các bạn lựa chọn môn học Rule A.
Sinh viên phải hoàn thành 192 tín chỉ để lấy bằng cử nhân của chương trình này:
Advanced Standing 30 tín chỉ
- Services (HDCW213) – 6 tín chỉ
- Information and Evidence in Health and Social Care (HLTH101) – 6 tín chỉ
- Interprofessional Practice in Health and Social Care (HLTH102) – 6 tín chỉ
- Communication for Health Professionals (HLTH103) – 6 tín chỉ
- The Context of the Health and Community Services (HLTH104) – 6 tín chỉ
Core Units
- Foundations for Mental Health Practice (HLTH310) – 6 tín chỉ
- Group Work: Theory and Process (HSCS333) – 6 tín chỉ
- Counselling for Loss and Grief (HSCS374) – 6 tín chỉ
- Counselling for Trauma (HSCS478) – 6 tín chỉ
- Foundations of Social Work Practice (HSSW102) – 6 tín chỉ
- Social Work Through the LifeSpan (HSSW105) – 6 tín chỉ
- Responding to Disability and Ageing (HSSW168) – 6 tín chỉ
- Disadvantage and Service Provision (HSSW300) – 6 tín chỉ
- Social Work Direct Practice Skills (HSSW301) – 6 tín chỉ
- Rural Social Work (HSSW303) – 6 tín chỉ
- Juvenile Justice and Child Protection (HSSW304) – 6 tín chỉ
- Community Development Practice (HSSW306) – 6 tín chỉ
- Suicide Prevention, Intervention and Postvention (HSSW307) – 6 tín chỉ
- Research Methods for Human Services (HSSW308) – 6 tín chỉ
- BSW Fieldwork 1 (HSSW310) – 18 tín chỉ
- Social Work Intervention Models and Skills (HSSW410) – 6 tín chỉ
- BSW Fieldwork 2 (HSSW411) – 18 tín chỉ
- Human Rights, the Law and Social Justice (HSSW413) – 6 tín chỉ
- Working with Aboriginal People (OORA200) – 6 tín chỉ
Coursework Units
- Emerging Issues and Innovation in Social Work (HSSW412) – 6 tín chỉ
Listed Units
- Crime Prevention (CRIM234) – 6 tín chỉ
- Focused Psychological Strategies in Mental Health (HLTH423) – 6 tín chỉ
- Assessment and Management of Substance Abuse and Dependence (HLTH425) – 6 tín chỉ
- Child and Adolescent Counselling (HSCS372) – 6 tín chỉ
- Management of Health Services (HSHM341) – 6 tín chỉ
- Management Issues and Practices (HSHM349) – 6 tín chỉ
- Overseas Study Experience (OSSE300) – 6 tín chỉ
- Active Resistance: Contemporary Nonviolence (PEAC303) – 6 tín chỉ
- Practical Skills for Conflict Resolution, Mediation and Negotiation (PEAC328) – 6 tín chỉ
- Australian Social and Public Policy (SOCY313) – 6 tín chỉ
Honours Students
- Social Work Honours 1 (HSSW401H) – 6 credit points
- Social Work Honours 2 (HSSW402H) – 18 credit points
3.2, Master of Social Work (Qualifying)
- Thời gian: 2 năm
- Kỳ nhập học: Tháng 2 và tháng 7
- Học phí tham khảo: 26,200 AUD/ năm học (áp dụng 2022) – có thể thay đổi theo quy định của nhà trường.
- Mã môn học: CRICOS Code 084828E
- Campus: Armidale Campus
- Yêu cầu đầu vào: Tốt nghiệp Đại học trở lên, IELTS 6.5 trở lên
Các môn học
Core Units 90 tín chỉ
- Foundations for Mental Health Practice (HLTH510) – 6 tín chỉ
- Capstone Project (HLTH554A) – 6 tín chỉ
- Social Work Through the LifeSpan (HSSW305) – 6 tín chỉ
- Disadvantage and Service Provision (HSSW400) – 6 tín chỉ
- Social Work Direct Practice Skills (HSSW401) – 6 tín chỉ
- Fieldwork 1 (HSSW450) – 18 tín chỉ
- Juvenile Justice and Child Protection (HSSW504) – 6 tín chỉ
- Social Work Intervention Models and Skills (HSSW510) – 6 tín chỉ
- Groups and Communities (HSSW511) – 6 tín chỉ
- Human Rights, the Law and Social Justice (HSSW513) – 6 tín chỉ
- Fieldwork 2 (HSSW550) – 18 tín chỉ
Listed Units 6 tín chỉ
- Focused Psychological Strategies in Mental Health (HLTH423) – 6 tín chỉ
- Assessment and Management of Substance Abuse and Dependence (HLTH425) – 6 tín chỉ
- Counselling for Loss and Grief (HSCS474) – 6 tín chỉ
- Counselling for Trauma (HSCS478) – 6 tín chỉ
- Leadership in Healthcare (HSHM500) – 6 tín chỉ
- Contemporary Engagement Skills for Health Managers (HSHM448) – 6 tín chỉ
- Research Methods for Human Services (HSSW308) – 6 tín chỉ
- Suicide Prevention, Intervention and Postvention (HSSW507) – 6 tín chỉ
- Working with Aboriginal People (OORA400) – 6 tín chỉ
- Overseas Study Experience (OSSE500) – 6 tín chỉ
Tại Úc, Social Work là một trong các ngành có sự tăng trưởng cao trong 10 năm vừa qua và dự đoán sẽ còn tiếp tục đến năm 2050. Hơn nữa, đây là ngành có nhu cầu nhân lực cao ở hầu hết các bang của Úc. Nếu bạn đang quan tâm đến ngành học này và tìm kiếm một khóa học phù hợp tại University of New England, liên hệ với VNPC để được tư vấn thông tin chi tiết các bạn nhé!