Bạn có biết lực lượng lao động cho ngành sửa chữa ô tô ở Úc mới chỉ đáp ứng được khoảng 2/3 nhu cầu, nghĩa là ngành công nghiệp ô tô đang thiếu nhân lực trầm trọng. Điều này càng thể hiện rõ hơn khi nhiều học viên dù chưa ra trường đã được các đơn vị mời về làm việc. Các doanh nghiệp này sẵn sàng trả cho lao động ngành sửa chữa ô tô mức lương từ trên $50,000 - $60,000/năm và cam kết tăng lương nếu làm việc tốt. Ở bài viết này VNPC sẽ giới thiệu đến các bạn ngành sửa chữa ô tô tại trường AHTS Education & Training.
1. Tổng quan về chương trình học ngành sửa chữa ô tô tại AHTS Education & Training
Ngành sửa chữa ô tô là một trong rất nhiều ngành nằm trong chương trình học nghề chuyên nghiệp tai Úc hay còn được gọi là VET (Vocational Education and Training) - là các khóa đào tạo được tổ chức bởi các cơ sở giáo dục được kiểm định của Úc. Các khóa học này bao gồm: Certificate III. IV, cao đẳng …Khóa học tập trung vào việc đào tạo về kiến thức và kĩ năng sửa chữa ô tô để đến khi hoàn thành khóa học là bạn đã có đầy đủ kỹ năng làm việc trong xưởng sửa chữa ô tô. Việc học ngành sửa chữa ô tô tại Úc có những ưu điểm nổi bật sau đây:
- Cung cấp kĩ năng làm việc thực tế.
- Yêu cầu đầu vào thấp: thông thường chỉ cần hoan thành lớp 10, 11 hoặc 12 và ielts 5.5 hoặc tương đương.
- Bước đệm để học tiếp các bậc cao hơn.
- Xin visa du học Úc dễ dàng.
- VET là bài kiểm tra nghề nghiệp giúp bạn.
- Chứng chỉ VET được đánh giá cao từ các nhà tuyển dụng.
- Con đường định cư tại Úc thông minh.
2. Cơ hội nghề nghiệp
Có rất nhiều cơ hội trên các lĩnh vực ô tô, từ động cơ diesel và sửa chữa va chạm để hướng dẫn thế hệ kỹ thuật viên tiếp theo. Vai trò kỹ thuật viên ô tô giống như một cánh cửa mở có thể đưa bạn đến nơi bạn muốn.
Hoạt động liên quan đến ngành nghề
- Sản xuất xe cơ giới
- Sản xuất phụ tùng và phụ tùng xe cơ giới
- Bán buôn và bán lẻ xe cơ giới
- Bán buôn phụ tùng và phụ tùng xe cơ giới
- Bảo dưỡng, bảo dưỡng và sửa chữa xe cơ giới
- Thiết kế và kỹ thuật xe cơ giới
- Nghiên cứu và phát triển xe cơ giới
- Công nghệ ô tô/ Tự động/ Cơ khí ô tô
- Sửa chữa va chạm và công nghệ
- Công nghệ kỹ thuật ô tô
- Bảo trì hệ thống điện tử
- Cơ khí/Công nghệ Diesel
- Công nghệ cơ điện
- Công nghệ thủy lực và chất lỏng
- Công nghệ cơ khí có liên quan
- Bảo dưỡng và sửa chữa xe công nghệ.
Công việc và môi trường làm việc tốt: Các nhà phát triển phần mềm, đại diện dịch vụ khách hàng và một số vị trí sản xuất đã được thuê ngoài trong những năm gần đây. Nhờ bản chất thực hành và cần thời gian phản hồi nhanh, vai trò này không có nguy cơ bị chuyển ra nước ngoài.
3. Chi tiết về các khóa học ngành sửa chữa ô tô tại AHTS Education & Training
3.1. Certificate III in Light Vehicle Mechanical Technology – Chứng chỉ III công nghệ cơ khí – xe hạng nhẹ
- Thời gian: 12 tháng
- Kỳ nhập học chính: Tháng 2, 4,7, 10
- Học phí tham khảo: 14,800 AUD/ khóa(áp dụng 2021) – có thể thay đổi theo quy định của nhà trường
- Mã môn học; Criscos code 104781A
- Yêu cầu đầu vào khóa học: Học sinh hoàn thành ít nhất lớp 10 hoặc tương đương, IELTS 5.5 trở lên (không đủ trình độ tiếng Anh, du học sinh phải có IELTS 4.5 và học tiếng Anh 20 tuần trước khi bắt đầu khóa học chính để có thể đảm bảo tỷ lệ đạt Visa du học Úc)
Các môn học
Sinh viên phải hoàn thành 20 môn học chính và 16 môn học tự chọn:
- AURAEA002: Follow environmental and sustainability best practice in an automotive workplace
- AURASA102: Follow safe working practices in an automotive workplace
- AURETR112: Test and repair basic electrical circuitsAURETR123Diagnose and repair spark ignition engine management systems
- AURETR125: Test, charge and replace batteries and jump-start vehicles
- AURETR129: Diagnose and repair charging systems
- AURETR130: Diagnose and repair starting systems
- AURETR131: Diagnose and repair ignition systems
- AURLTD104: Diagnose and repair light vehicle steering systems
- AURLTB103: Diagnose and repair light vehicle hydraulic braking systems
- AURLTD105: Diagnose and repair light vehicle suspension systems
- AURLTE102: Diagnose and repair light vehicle engines
- AURLTZ101: Diagnose and repair light vehicle emission control systems
- AURTTA104: Carry out servicing operations
- AURTTA118: Develop and carry out diagnostic test strategies
- AURTTB101: Inspect and service braking systems
- AURTTC103: Diagnose and repair cooling systems
- AURTTE104: Inspect and service engines
- AURTTF101: Inspect and service petrol fuel systems
- AURTTK102: Use and maintain tools and equipment in an automotive workplace AURAFA103: Communicate effectively in an automotive workplace
- AURLTJ113: Remove, inspect and refit light vehicle wheel and tyre assemblies
- AURTTA017: Carry out vehicle safety inspections
- AURTTC001: Inspect and service cooling systems
- AURTTD002: Inspect and service steering systems
- AURTTD004: Inspect and service suspension systems
- AURTTF102: Inspect and service diesel fuel injection systems
- AURTTX102: Inspect and service manual transmissions
- AURTTQ103: Inspect and service drive shafts
- AURLTX102: Diagnose and repair light vehicle automatic transmissions
- AURETR010: Repair wiring harnesses and looms
- AURETR132: Diagnose and repair automotive electrical systems
- AURLTX103: Diagnose and repair light vehicle clutch systems
- AURTTX103: Inspect and service automatic transmissions
- AURLTQ102: Diagnose and repair light vehicle drive shafts
- AURTTQ001: Inspect and service final drive assemblies
3.2. Certificate IV in Automotive Mechanical Diagnosis – Chứng chỉ IV về sửa chữa Ô tô
- Thời gian: 26 tuần nếu bạn đã hoàn thành chứng chỉ III về cơ khí ô tô, 1.5 năm nếu bạn chưa học chứng chỉ III
- Kỳ nhập học: Tháng 2, 4,7,10
- Học phí tham khảo: 6900 AUD/ khóa (áp dụng 2021) – có thể thay đổi theo quy định của nhà trường
- Mã môn học: CRICOS Code 104780B
- Yêu cầu đầu vào: Học sinh đủ 17 tuổi trở lên hoàn thành chứng chỉ III về ngành cơ khí ô tô, IELTS 5.5 trở lên (Không đủ IELTS phải học tiếng Anh trước khi vào khóa học chính. Sinh viên nên có IELTS 4.5 và tham gia 20 tuần tiếng Anh trở lại để đảm bảo tỷ lệ Visa du học Úc).
Các môn học
Bạn phải hoàn thành 1 môn học chính và 10 môn học tự chọn như sau:
- AURTTA121: Diagnose complex system faults
- AURETU106: Diagnose complex faults in air conditioning and HVAC systems
- AURETR137: Diagnose complex faults in light vehicle safety systems
- AURLTB104: Diagnose complex faults in light vehicle braking systems
- AURLTD109: Diagnose complex faults in light vehicle steering and suspension systems
- AURLTE104: Diagnose complex faults in light vehicle petrol engines
- AURLTE105: Diagnose complex faults in light vehicle diesel engines
- AURLTX104: Diagnose complex faults in light vehicle automatic transmission and driveline systems
- AURTTL113: Diagnose complex faults in LPG fuel systems
- AURTTR101: Diagnose complex faults in engine management systems
3.3. Diploma of Automotive Technology – Cao đẳng về sửa chữa ô tô
- Thời gian: 26 tuần nếu bạn đã học xong Certificate IV in Automotive Mechanical Diagnosis hoặc tương đương
- Kỳ nhập học: Tháng 2, 4,7,10
- Mã môn học: CRICOS Code 104779F
- Học phí:7500 AUD/ khóa
- Yêu cầu đầu vào: Học sinh đủ 18 tuổi trở lên, hoàn thành Certificate IV in Automotive Mechanical Diagnosis or equivalent, IELTS 5.5 trở lên (Không đủ IELTS phải học tiếng Anh trước khi vào khóa học chính. Sinh viên nên có IELTS 4.5 và tham gia 20 tuần tiếng Anh trở lại để đảm bảo tỷ lệ Visa du học Úc).
Các môn học
Sinh viên phải hoàn thành 1 môn học chính và 11 môn học tự chọn như sau:
- AURAFA007: Develop and document specifications and procedures
- AURAFA106: Conduct research and present technical reports
- AURETA002: Analyse and evaluate electric and electronic faults in body management systems
- AURETA006: Analyse and evaluate electric and electronic faults in air conditioning and HVAC systems
- AURETE001: Analyse and evaluate electric and electronic faults in engine management systems
- AURETR034: Develop & apply electrical system modifications
- AURLTB002: Analyse and evaluate faults in light vehicle braking system
- AURLTD007: Analyse and evaluate faults in light vehicle steering and suspension systems
- AURLTQ003: Analyse and evaluate faults in light vehicle transmission and driveline systems
- AURTNA001: Estimate and quote automotive vehicle or machinery modifications
- AURETX001: Analyse and evaluate electrical and electronic faults in driveline management systems
- AURLTE003: Analyse and evaluate faults in light vehicle engine and fuel systems
Ngành sửa chữa ô tô là một trong rất nhiều ngành nằm trong chương trình học nghề chuyên nghiệp tai Úc hay còn được gọi là VET (Vocational Education and Training) - là các khóa đào tạo được tổ chức bởi các cơ sở giáo dục được kiểm định của Úc. Nếu bạn đang quan tâm đến ngành học này và tìm kiếm một khóa học phù hợp tại AHTS - Training and Education, liên hệ với VNPC để được tư vấn thông tin chi tiết các bạn nhé!