Trong thời điểm thị trường chứng khoán và bất động sản ngày càng sôi động như hiện này, du học Úc ngành tài chính ngân hàng được nhiều sinh viên lựa chọn vì tiềm năng hoạt động và phát triển của ngành nghề được mở rộng trên khắp cả nước. Ở bài viết này VNPC sẽ giới thiệu đến các bạn ngành tài chính ngân hàng tại trường University of Canberra.
1, Tổng quan về chương trình học ngành tài chính ngân hàng tại University of Canberra
Trong khóa học này, bạn sẽ được giới thiệu về lý thuyết và thực hành của thế giới thương mại, tài chính và ngân hàng. Bằng cấp mang tính thực tiễn cao, bạn sẽ phát triển kiến thức và kỹ thuật về quản lý rủi ro và đánh giá tín dụng, đồng thời sẽ học cách quản lý rủi ro trong các công ty dịch vụ tài chính. Bạn cũng sẽ khám phá các chủ đề bao gồm cổ phiếu, giấy ghi nợ, các công cụ phái sinh và dòng tiền chiết khấu, đồng thời sẽ nghiên cứu các phương pháp định giá một loạt các công cụ tài chính. Bạn sẽ được tham gia vào một loạt các trải nghiệm Học tập tích hợp trong công việc (WIL) liên kết trực tiếp đến các ngành tài chính và ngân hàng, đồng thời sẽ tốt nghiệp với kiến thức vững chắc về thương mại và bề dày kỹ năng chuyên môn sẽ đảm bảo sự nghiệp thành công, cho dù bạn chọn con đường nào .
2, Cơ hội nghề nghiệp
Sinh viên du học Úc ngành tài chính ngân hàng sau tốt nghiệp có thể làm việc tại các vị trí như:
- Chuyên viên tín dụng ngân hàng
- Chuyên viên kế toán, kiểm toán
- Kiểm toán nội bộ ngân hàng
- Kế toán viên phòng thanh toán quốc tế
- Nhân viên kinh doanh ngoại tệ
- Chuyên viên kinh doanh tiền tệ
- Chuyên viên quản trị tài sản và nguồn vốn
- Chuyên viên tài trợ thương mại
- Chuyên viên phân tích tài chính doanh nghiệp
- Chuyên viên định giá tài sản
- Chuyên viên mua bán, sáp nhập doanh nghiệp
- Giảng viên ngành tài chính ngân hàng tại các trường đại học, cao đẳng…
Làm việc tại các cơ quan như:
- Làm việc tại các ngân hàng thương mại, các công ty chứng khoán và tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
- Các cơ quan quản lý nhà nước về tài chính các doanh nghiệp hay tổ chức tài chính.
- Hải quan, cục thuế các qũy tín dụng, công ty bảo hiểm hoặc làm nhân viên kinh doanh của các công ty
Cục thuế, hải quan, công ty bảo hiểm, công ty tài chính, quỹ tín dụng hoặc làm nhân viên kinh doanh của các công ty.
- Các sàn chứng khoán, quỹ đầu tư, các công ty kiểm toán, các công ty bất động sản.
- Làm việc tại bộ phận tài chính của các tập đoàn các doanh nghiệp
- Các trường cao đẳng, đại học
3, Chi tiết về các khóa học ngành tài chính ngân hàng tại University of Canberra
Bachelor of Commerce (Finance and Banking) (MGB303.1)
- Thời gian: 3 năm
- Kỳ nhập học chính: Tháng 2, Tháng 7
- Học phí tham khảo: 32,80AUD/ năm (áp dụng 2022) – có thể thay đổi theo quy định của nhà trường
- Campus: UC - Canberra, Bruce
- Mã chương trình học: Criscos code: 095928K
- Yêu cầu đầu vào khóa học: Học sinh hoàn thành ít nhất lớp 12 hoặc tương đương, IELTS 6.0 trở lên không kỹ năng nào dưới 6.0
Các môn học
Bachelor of Commerce (Finance and Banking) (MGB303) | 72 tín chỉ
- Môn tự chọn mở rộng – Phải qua 24 tín chỉ
- Yêu cầu – Phải qua 48 tín chỉ từ những môn sau đây
- Chuyên ngành chính Commerce and Accounting (CM0005) | 24 tín chỉ
- Yêu cầu phải qua 18 tín chỉ từ những môn sau
- Business Decision Making (11009) | 3 credit points — Level 1
- Professional Orientation (Commerce) (11010) | 3 credit points — Level 1
- Quantitative Methods in Commerce (11165) | 3 credit points — Level 1
- Professional Evidence (Commerce) (11171) | 3 credit points — Level 3
- Introduction to Management (11174) | 3 credit points — Level 1
- Introduction to Economics (11175) | 3 credit points — Level 1
Tự chọn bắt buộc – Phải qua 6 tín chỉ từ những môn học sau đây
- International Business Study Tour (9628) | 3 credit points — Level 2
- Business, Government & Law Extended Internship (10158) | 6 credit points — Level 3
- Business, Government & Law Professional Internship (10236) | 12 credit points — Level 3
- BGL Internship (Commerce) (11166) | 3 credit points — Level 3
- BGL Internship (Business and Management) (11167) | 3 credit points — Level 3
- BGL Internship (Government and Policy) (11168) | 3 credit points — Level 3
- Organisational Communications, Culture and Change (11169) | 3 credit points — Level 3
- Business Communication (11170) | 3 credit points — Level 2
- Social Enterprise (11379) | 3 credit points — Level 2
- Accounting Internship Preparation (11572) | 3 credit points — Level 2
- Chuyên ngành Finance and Banking (SM0018) | 24 tín chỉ
Yêu cầu – Phải qua 24 tín chỉ
- Business Finance (11215) | 3 credit points — Level 2
- Econometrics (11227) | 3 credit points — Level 2
- Investments and Portfolio Analysis (11230) | 3 credit points — Level 3
- Risk Management in Financial Institutions (11231) | 3 credit points — Level 2
- Credit Analysis and Lending (11232) | 3 credit points — Level 2
- International Finance (11233) | 3 credit points — Level 3
- Derivatives (11234) | 3 credit points — Level 3
- Financial Institutions and Markets (11326) | 3 credit points — Level 2
Tại Úc có khoảng 58 trường đại học đào tạo ngành Luật bậc cử nhân và 42 trường đào tạo bậc cao học Luật tại Úc. Ngành học này có rất nhiều các chủ đề mà sinh viên và du học sinh có thể lựa chọn tùy theo sở thích của mình. Nếu bạn đang quan tâm đến ngành học này và tìm kiếm một khóa học phù hợp tại Đại học Canberra, liên hệ với VNPC để được tư vấn thông tin chi tiết các bạn nhé!