Trường Đại học Auckland là trường đại học hàng đầu về lĩnh vực nghiên cứu ở New Zealand. Được thành lập vào năm 1883, đến nay trường đã trở thành một trung tâm giáo dục quốc tế xuất sắc và là trường đại học lớn nhất New Zealand.

Trong năm 2004, có hơn 5.500 học sinh quốc tế từ 85 quốc gia khác nhau đến học tại trường.Đại học Aucklandđược xếp hạng thứ 52 trong bảng xếp hạng các trường đại học tốt nhất thế giới của tạp chí Times. Tính chất quốc tế hóa của trường còn được thể hiện còn được thể hiện ở sự kiện Đại học Auckland là trường đại học duy nhất của New Zealand được mời tham gia vào tổ chức Universitas 21 và Hiệp hội các trường đại học khu vực vành đai Thái Bình Dương.

Địa điểm

Auckland là một thành phố sôi động, phát triển, và đa văn hóa với dân số khoảng 1,3 triệu dân. Là thành phố lớn nhất và là trung tâm kinh tế của New Zealand. Auckland nổi tiếng là nơi hội tụ của nhiều nền văn hóa như châu Âu, người Maori (ở New Zealand), người Polynesian và châu Á. Bạn sẽ được thưởng thức sự đa dạng đó thông qua các món ăn, lễ hội và chương trình giáo dục có một không hai ở đây.Trường Đại học Auckland tọa lạc ngay trung tâm của thành phố quốc tế Auckland. Trường mang đến cho hơn 40.000 sinh viên một môi trường tạo điều kiện cho sinh viên được đáp ứng đầy đủ các nhu cầu như đang sống và học tập tại một thành phố quốc tế.

Trường và cơ sở vật chất

Trường đại học Auckland có 5 cơ sở đào tạo: cơ sở ở trung tâm thành phố, cơ sở Tamaki, cơ sở Grafton, cơ sở North Shore và cơ sở Epsom.Trường có cơ sở vật chất đạt tiêu chuẩn quốc tế và hỗ trợ mọi yêu cầu của sinh viên, từ việc học tập đến giải trí và các hoạt động xã hội. Trường tạo điều kiện để sinh viên có thể phát huy các kỹ năng trong học tập, các kinh nghiệm trong làm việc để đạt được những mục tiêu học thuật của mỗi người.

Các dịch vụ hỗ trợ sinh viên

-  Thu viện lớn nhất New Zealand

-  Trung tâm thông tin Kate Edger với hơn 1.200 chỗ ngồi và 500 máy tính.

-  Trung tâm giải trí và thể thao tại cơ sở trung tâm.

-  Hiệp hội sinh viên Trường đại học Auckland và những hiệp hội khác.

-  Khu vực thờ cúng dành riêng cho tín đồ các tôn giáo khác nhau.

-  Cung cấp dịch vụ sức khoẻ cho sinh viên

-  Tiệm cắt tóc, tư vấn du lịch, nhà thuốc, nhà sách, café…

Chương trình học và điều kiện xét tuyển

Sự đa dạng về các chương trình học chú trọng phần nghiên cứu của trường được công nhận trên toàn thế giới, về thu hút nhiều sinh viên theo học bậc đại học và sau đại học. Trường cung cấp hơn 86 chuyên ngành, và hơn 25 chuyên ngành dành cho bậc Cử nhân (Bằng 1). Bạn có thể học hai bằng đại học cùng một lúc (bằng kép) và tiếp tục chương trình học ở bậc Thạc sĩ và Tiến sĩ.

Đối với học sinh Việt Nam, học sinh phải hoàn tất chương trình học trong vòng một năm tại một trường đại học được công nhận với kết quả tốt. Những điều kiện khác sẽ được yêu cầu tùy theo chương trình học sinh đăng ký tại trường.

Điều kiện Tiếng Anh

Bài kiểm tra

Bậc Đại học

Bậc Sau Đại học

TOEFL (Kiểm tra trên giấy)

550

575

TOEFL (Kiểm tra trên máy tính)

213

233

TWE

4.5

4.5

IELTS (Academic)*

6.0

6.5

* Không môn nào dưới 5.5 (đối với bậc Đại học) và không môn nào dưới 6.0 (đối với bậc Sau Đại học).

Một số chương trình học sẽ yêu cầu điểm cao hơn

Bài kiểm tra

Chương trình Sau Đại học ngành Thương mại, Luật và Giáo dục*

Ngành Kỹ sư, Chương trình Đại học ngành Luật và Kế hoạch

Ngành Dược

Chương trình Sau Đại học ngành Giảng dạy*

TOEFL (Kiểm tra trên giấy)

600

575

625

625

TOEFL (Kiểm tra trên máy tính)

250

233

263

263

TWE

5.0

4.5

5.0

5.0

IELTS (Academic)*

7.0

6.5

7.5

7.5

* Không môn nào dưới 6.5 (đối với Chương trình Sau Đại học ngành Thương mại và Luật), 6.0 (đối với ngành Kỹ sư) và 7.0 (đối với ngành Giáo dục và Dược)

* Chương trình Sau Đại học chuyên ngành Giáo dục bao gồm: Chứng chỉ Sau Đại học và Thạc sĩ chuyên ngành Giáo dục.

* Sau Đại học chuyên ngành Giảng dạy gồm: Chứng chỉ Sau Đại học chuyên ngành Giảng dạy (Tiểu học, Trung học), và các Chứng chỉ về Giảng dạy khác.

Học phí:

Chuyên ngành

Học phí/ năm

Thời gian

Kiến trúc

19.478 – 24.960

3 năm

Nghệ thuật

19.025 – 22.812

3 năm

Kinh doanh, thương mại và quản lý thông tin

22.381

3 năm

Sư phạm

19.653

3 năm

Kỹ thuật

27.863

4 năm

Khoa học sức khỏe, dịch vụ cộng đồng

19.653 - 22.381

3 năm

Luật

22.221

4 năm

Y học

53.000

6 năm

Âm nhạc

22.178

3 năm

Y tá

23.355

3 năm

Nhãn khoa

36.306

4 năm

Điện ảnh

22.812

3 năm

Thể dục

19.653

4 năm

Kế hoạch

21.861

4 năm

Khoa học

22.812

3 năm

Công tác xã hội

19.653

3 năm

Công nghệ

22.812 – 27.863

4 năm

Thuyết thần học

15.256

3 năm

Nghệ thuật trực quan

22.186

4 năm

* Đại học Auckland tính phí dựa trên khóa học sinh viên đăng ký. Học phí của các khóa học khác nhau ở từng khoa và đôi khi các khóa trong cùng một khoa cũng có sự khác nhau. Những khóa học đặc biệt đòi hỏi chi phí đào tạo cao hơn sẽ được tính phí cao hơn những khóa thông thường.

Nơi ở

Trường cung cấp nhiều lựa chọn cho sinh viên về nơi ở tuỳ theo nhu cầu của từng sinh viên.

-  Ký túc xá

-  Căn hộ

-  Nhà người bản xứ hoặc căn hộ tư nhân.