Ngành Ẩm thực là một trong những ngành học về hospitality. Ngành Ẩm thực đào tạo sinh viên kỹ thuật chế biến và trình bày món ăn. Sinh viên học về ẩm thực sẽ học được cách thức chế biến thức ăn theo phong cách văn hóa khác nhau. Trong bài viết này VNPC sẽ giới thiệu đến các bạn ngành Nghệ thuật ẩm thực học tại trường Saskatchewan Polytechnic - Canada.
Ngành Nghệ thuật ẩm thực tại trường Saskatchewan Polytechnic - Canada
Nghệ thuật Ẩm thực là một chương trình cấp bằng tốt nghiệp bốn học kỳ được cung cấp tại Saskatchewan Polytechnic, Saskatoon Campus, Idylwyld Dr. và thịt, hải sản và gia cầm cho đến rau, tinh bột và mì ống. Dưới đây là một số chủ đề ẩm thực thú vị mà bạn sẽ được tiếp xúc:
- Nướng và bánh ngọt
- Phục vụ ăn uống và nấu ăn sự kiện đặc biệt
- Ẩm thực đương đại và xu hướng ẩm thực hiện đại
- Trải nghiệm từ lĩnh vực này sang ngã ba khác
- Ăn uống tốt
- Cắt và nấu thịt
- Thực phẩm khu vực và thực phẩm bản địa
- Nước sốt và súp
- Sản xuất thực phẩm đặt hàng ngắn
- Nấu rau
- Rượu và đồ uống
- Ẩm thực thế giới
Sau khi Tốt nghiệp sinh viên có thể làm các lĩnh vực:
- Bếp trưởng sous,
- Bếp bánh ngọt,
- Bếp trưởng tiệc,
- Bếp trưởng tiệc,
- Người quản lý sân vườn,
- Bếp trưởng cơ sở hoặc giám sát nhà bếp ở nhiều cơ sở khác nhau
Các khóa học tại trường Saskatchewan Polytechnic- Canada
Diploma of Culinary Arts : Cao đẳng Nghệ Thuật ẩm thực
- Thời gian: 2 năm
- Campus: Saskatoon
- Kỳ nhập học chính: Tháng 1, Tháng 5, Tháng 9
- Học phí tham khảo: 15 500 CAD/năm (áp dụng 2022) – có thể thay đổi theo quy định của nhà trường.
- Mã chương trình học: OS
- Yêu cầu đầu vào khóa học: Học sinh Tốt nghiệp lớp 12 tại Việt Nam, IELTS 6.5 trở lên không kỹ năng nào dưới dưới 6.0
Các môn học: Học sinh hoàn thành trong 72 tuần
Year 1 - Semester 1
- CKNG 138Basic Food Preparation4Show course details
- CKNG 140Kitchen Operations4Show course details
- CKNG 143Stocks, Soups and Sauces4Show course details
- CKNG 144: Garde Manger
- CKNG 148: Orientation to the Professional Kitchen
- EQPT 119: Tools and Equipment
- PLAN 179: Menu Development
Year 1 - Semester 2
- CKNG 142: Vegetables, Starches and Complimentary Proteins
- CKNG 146: Meat, Seafood and Poultry Processing
- CKNG 147: Meat, Seafood, Poultry and alternative/plant based proteins
- CKNG 219: Charcuterie
- CKNG 223: Food Presentation
- CKNG 285: International Cuisine
- NUTR 104: Nutrition
Year 2 - Semester 3
- CKNG 141: Bakery
- CKNG 182: Bakery
- CKNG 225: Hors d’oeuvres
- CKNG 284: Baking and Pastry Arts
- CKNG 287: Indigenous Cuisine
- CKNG 290: Catering and Special Event Planning
- CKNG 292: Food Services Management
Year 2 - Semester 4
- CKNG 145: Breakfast
- CKNG 217: Line Cooking
- CKNG 218: Dining
- CKNG 221: Dining
- CKNG 222: Sauces
- CKNG 224: Field to Fork
- CLTR 100: Diversity
- PROF 102: Professionalism in Culinary Arts
Hãy xây dựng sơ yếu lý lịch nghề nghiệp khi bạn đi lên theo con đường của mình đã học tại các nhà hàng, khách sạn, khu nghỉ dưỡng, dịch vụ ăn uống và câu lạc bộ tư nhân. Tìm kiếm cơ hội nghề nghiệp trong các cơ sở tổ chức và công ty hoặc sử dụng những gì bạn đã học để bắt đầu kinh doanh của riêng mình. Sinh viên tốt nghiệp có tỷ lệ thành công hơn 90% trong việc tìm việc trong vòng sáu tháng kể từ tốt nghiệp. Nhưng nếu bạn không chắc về ngành nghề này, hoặc vẫn đang lựa chọn thì hãy liên hệ với VNPC để quyết định chọn ngành nghề nhé.
>> Có thể bạn muốn biết:
Thời gian xin visa du học Canada
Du học Thụy Sĩ có đắt không
Visa du học Thuỵ Sĩ có khó không
Học bổng du học Thụy Sĩ toàn phần
Chi phí du học Thụy Sĩ
Tư vấn du học Thụy Sĩ